Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 29)
40 người thi tuần này 4.6 15 K lượt thi 21 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Bài tập Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học và Khái quát về sự phân loại oxit
Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án A, C, D sai. Vì các muối Na2CO3, K2CO3 không bị hủy bởi nhiệt.
Câu 2
Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3.
(2)
(3)
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn số chất là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vì chúng cùng biểu diễn chất có công thức phân tử là C5H12.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, D sai. Vì SiO2 là oxide acid nên không phản ứng được với SO2, H2SO4.
Đáp án B sai. Vì SiO2 không tan trong nước và không phản ứng được với nước.
Lời giải
Đáp án D
Phản ứng thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm tạo ra hỗn hợp muối của các acid béo được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 5
Trong 1 chu kì (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau:
Trong 1 chu kì (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án A sai. Vì dung dịch BaCl2 đều tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 tạo ra kết tủa trắng, nên không phân biệt được.
Phương trình phản ứng:
Đáp án B sai. Vì dung dịch KCl không tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 nên không có hiện tượng.
Đáp án C sai. Vì dung dịch NaOH không tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 nên không có hiện tượng.
Đáp án D đúng. Vì dung dịch HCl chỉ tác dụng được với Na2CO3 và có hiện tượng sủi bọt khí, nên ta nhận biết dung dịch Na2CO3. Dung dịch còn lại là Na2SO4.
Phương trình phản ứng:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình điều chế ancol etylic từ etilen là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, B, D sai. Vì CH4, C2H2, C2H4, C3H8 là các hidrocacbon.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, B sai. Vì tạo ra CH3COOH.
Đáp án D sai. Vì tạo ra nước.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án A sai vì khí metan không phản ứng được với H2O, HCl.
Đáp án C sai vì khí metan không phản ứng được với HCl.
Đáp án D sai vì khí metan không phản ứng được với CO2.
Phương trình phản ứng của khí metan với Cl2, O2 là:
Câu 12
Cho một mẩu kim loại kali (dư) tác dụng với rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích rượu etylic đã dùng là (Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D = 0,8 g/ml)
Cho một mẩu kim loại kali (dư) tác dụng với rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích rượu etylic đã dùng là (Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D = 0,8 g/ml)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng:
Ta có:
Theo phương trình phản ứng, số mol của rượu etylic là:
Ta có:
Vậy thể tích của rượu etylic đã dùng là 11,5 (ml).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vì dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu sáng bạc với dung dịch glucozơ. Còn khi cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ thì không có hiện tượng xảy ra.
Phương trình phản ứng:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án B sai. Vì:
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo. Ví dụ như: lòng trắng trứng…
Một số protein không tan được trong nước. Ví dụ như: tóc, móng, sừng…
Câu 16
Từ etilen hãy viết các phương trình điều chế polietilen, axit axetic, atyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Từ etilen hãy viết các phương trình điều chế polietilen, axit axetic, atyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Lời giải
Điều chế polietilen:
Điều chế axit axetic:
Điều chế etyl axetat:
Câu 17
Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.
Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.
Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Số mol của C2H4 là:
Theo phương trình, ta có:
Vậy khối lượng của C2H4Br2 thu được là: 18,8 gam.
Câu 18
Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.
Tính khối lượng dung dịch Br2 cần dùng.
Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.
Tính khối lượng dung dịch Br2 cần dùng.
Lời giải
Số mol của Br2 tham gia phản ứng là:
Ta có:
Vậy khối lượng dung dịch brom cần dùng là 80 gam.
Câu 19
Cho 200 ml dung dịch glucozơ có nồng độ là x M tác dụng với một lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam Ag. Tính x.
Cho 200 ml dung dịch glucozơ có nồng độ là x M tác dụng với một lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam Ag. Tính x.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Ta có, số mol của bạc là:
Theo phương trình, ta có:
Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
Vậy x = 0,1M
Câu 20
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Ta có:
Khối lượng của axit axetic là:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Câu 21
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Lời giải
Ta có:
Vậy khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng là 200 gam.
Dung dịch muối thu được sau phản ứng là CH3COONa.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được là:
2994 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%