Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 26)
29 người thi tuần này 4.6 15 K lượt thi 21 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Bài tập Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học và Khái quát về sự phân loại oxit
Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là:
Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình phương trình:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đáp án B, C, D sai. Vì C3H7Cl, C2H5Cl, C2H6O là các dẫn xuất của hidrocacbon.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của C2H6 là:
Vì trong phân tử C2H6 chỉ chứa các liên kết đơn bền vững khó bị bẻ gãy nên không tham gia phản ứng cộng để làm mất màu dung dịch brom.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Khi hòa tan ba chất bột trên vào nước thì ta nhận biết được tinh bột vì nó không tan trong nước ở nhiệt độ thường, còn glucozơ và saccarozơ tan được trong nước.
Hai chất còn lại ta dùng dung dịch Ag2O/NH3 để nhận biết glucozơ vì có hiện tượng xuất hiện kết tủa màu sáng bạc.
Phương trình phản ứng
Chất bột còn lại là saccarozơ.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo dạng mạch thẳng của C4H8 là
Ta thấy số liên kết đơn trong phân tử C4H8 là 10 liên kết đơn.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phản ứng giữa axit và bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa.
Câu 9
Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là
Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
Khối lượng polietilen thu được là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 11
Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là
Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Có 4 cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là:
CH4 tác dụng với Cl2 theo phương trình:
CH4 tác dụng với O2 theo phương trình:
Cl2 tác dụng với H2 theo phương trình:
H2 tác dụng với O2 theo phương trình:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đáp án A, B, C sai. Vì:
Tinh bột không tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng tan được trong nước nóng.
Xenlulozơ là chất rắn không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trong 100 ml rượu etylic 65o sẽ có 65 ml rượu nguyên chất và còn lại là 35 ml nước.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
(đvc)
Lời giải
Câu 17
Từ 2 tấn mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Từ 2 tấn mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Lời giải
Khối lượng saccarozơ có trong 2(tấn) mía là:
Mà hiệu suất thu hồi đường đạt 80% nên khối lượng saccarozơ thu được là:
Vậy khối lượng saccarozơ thu được là 208 kg.
Câu 18
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Viết các phương trình phương trình.
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Viết các phương trình phương trình.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Câu 19
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Lời giải
Ta có:
Gọi x là số mol của CH4, y là số mol của C2H2, ta có:
Theo đề bài ta có:
Mặt khác, ta có:
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
Thành phần % theo thể tích cũng chính là thành phần % theo số mol.
Ta có, khối lượng của C2H2 là:
Thành phần % theo khối lượng của C2H2 và CH4 trong hỗn hợp là:
Câu 20
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình ta có:
Câu 21
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Lời giải
Nồng độ % của CH3COOH là:
Vậy khối lượng dung dịch axit cần dùng là 48 gam
Nồng độ % của NaOH là:
Ban đầu: 0,04 (mol) 0,04 (mol)
Phản ứng: 0,04 (mol) 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)
Còn lại 0 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)
Xét tỉ lệ:
Vậy dung dịch CH3COOH hết, dung dịch Na2CO3 còn dư.
Vậy dung dịch thu được sau phản ứng gồm Na2CO3 dư và muối CH3COONa.
Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
2994 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%