Bài tập Ancol, Phenol cơ bản
32 người thi tuần này 4.6 10.3 K lượt thi 11 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Thông hiểu)
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 2 - Đề 1)
28 câu Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 1. Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 2 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 2 - Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 có đáp án (Bài số 1 - Đề 1)
Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 2 - Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A . C2H5OH
B. C3H7OH
C . CH3OH
D. C4H9OH
Lời giải
Lởi giải:
nCu(OH)2 = 0,1
Vì Y đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O
⇒ n glixerol = nCu(OH)2 . 2 = 0,2
nH2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 ⇒ nOH- /X = 0,8
nY = nOH- /Y = nOH- /X – 3 nglixerol = 0,8 – 3.0,2 = 0,2
mY = mX – m glixerol = 30,4 – 0,2.92 = 12g
⇒ MY = 12 : 0,2 = 60 ⇒ Y là C3H7OH
Đáp án B.
Câu 2
A. 4,9g và propan 1,2 điol
B. 9,8g và propan 1,2 điol
C. 4,9g và glixerol
D. 4,9g và propan 1,3 điol
Lời giải
Lời giải:
nO2 = 0,8
X phản ứng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo ra dung dịch có màu xanh lam
⇒ X là ancol đa chức và có 2 nhóm OH liền kề.
+TH1: X có 2 nhóm OH.
Đốt cháy hết 0,2mol một Ancol X no, hở cần vừa đủ 17,92lít O2 đktc
X + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn O có 2.nX + 2nO2 = nCO2 + nH2O (1).
Vì ancol no hở nên có nX = nH2O – nCO2 (2).
Từ (1) và (2) ⇒ nCO2 = 0,6 ; nH2O = 0,8
⇒ Trong X có C : H : O = 3 : 8 : 2
⇒ X là C3H8O2. ⇒ X là propan 1,2 điol
nCu(OH)2 = nX/2 = 0,05 ⇒ m = 4,9g.
+TH2: X có 3 nhóm OH : tính toán tương tự, không có đáp án.
Đáp án A.
Câu 3
A. C3H7OH và C4H9OH
B. C4H9OH và C5H11OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. CH3OH và C2H5OH
Lời giải
Lời giải:
Gọi 2 ancol cần tìm là A.
+ Với 8,75g T có nOH- = 2nH2 = 2,52 : 22,4 .2 = 0,225.
+ Với 14g T :
Vì 2 Ancol no đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol.
n glixerol = 2 nCu(OH)2 = 3,92 : 98 . 2 = 0,08 mol
Ta có: Trong 14g T có: 0,08 mol glixerol
⇒ Trong 8,75g T có 0,08 . 8,75 : 14 = 0,05 mol glixerol.
⇒ Trong 8,75gT có nA = nOH-/A = 0,225 – 0,05 . 3 = 0,075
mA = mT – m glixerol = 8,75 – 0,05 . 92 = 4,15g.
⇒ MA = 4,15 : 0,075 = 55,33
Mà A gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
⇒ 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C.
Câu 4
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Lời giải
Lời giải:
nNaOH ban đầu = 0,2
nNaOH sau = 0,1 ⇒ nNa2CO3 = (0,2 – 0,1 )/2 = 0,05
⇒ nCO2 = 0,05
Ancol + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn O có nZ + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nH2O – nCO2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ 2nO2 = 3nCO2
⇒ nO2 = 3 . 0,05 : 2 = 0,075
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 1,06 + 0,075.32 = 0,05.44 + mH2O
⇒ mH2O = 1,26 ⇒ nH2O = 0,07
⇒ nZ = 0,07 – 0,05 = 0,02
⇒ Số C trung bình trong Z là : 0,05 : 0,02 = 2,5
Mà 2 anken liên tiếp nên Z chứa 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án A.
Câu 5
A. 55%
B. 50%
C. 62,5%
D. 75%
Lời giải
Lời giải:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOH = 0,2.
nC2H5OH = 0,3
n este = 0,125
⇒ Hiệu suất tính theo axit
⇒ H = (0,125 : 0,2).100% = 62,5%
Đáp án C.
Câu 6
A. 26,4 gam
B. 27,6 gam
C. 40,8 gam
D. 20,24 gam
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 8,76g
B. 9,64g
C. 10,9g
D. 6,54g
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. 40%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. 42g và 1,2mol
B. 19,6g và 1,9mol
C. 19,6g và 1,2mol
D. 28g và 1,9mol
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.