🔥 Đề thi HOT:

7815 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

26.1 K lượt thi 11 câu hỏi
7462 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

20.2 K lượt thi 11 câu hỏi
2899 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.5 K lượt thi 11 câu hỏi
1577 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1478 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1431 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1366 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5.1 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tính A=9,8 + 8,7 + 7,6 + ... + 2,1  1,2  2,3  ...  8,9.

Lời giải

A = 9,8 + 8,7 + 7,6 +…+ 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 – 8,9

= (9, 8 – 8, 9) + (8,7 – 7,8) +...+ (2,1 – 1,2) (có 8 hiệu)

= 0,9 + 0,9 +...+ 0,9 (có 8 số hạng)

A = 0,9 × 8 = 7,2.

Câu 2

Tích 25 × 12 × 8 × 125 có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?

Lời giải

25 × 12 × 8 × 125

= 5 × 5 × 3 × 2 × 2 × 2 × 2 × 2 × 5 × 5 × 5

= 3 × 10 × 10 × 10 × 10 × 10

Vậy tích trên tận cùng là 5 chữ số 0.

Câu 3

Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết nó gấp 8 lần tổng các chữ số của nó.

Lời giải

Gọi số đó là ab¯  (a, b ≤ 9, a  0), theo bài ta có

           ab¯ = 8 × (a + b)

10 × a + b = 8 × a + 8 × b

        2 × a = 7 × b.

Do 2 × a là số chẵn và nhỏ hơn 20 nên 7 × b cũng chẵn và nhỏ hơn 20. Ta chọn được a = 7, b = 2. Với a = b = 0 loại.

Vậy số cần tìm là 72.

Câu 4

15% của 40 cm2 là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Lời giải

15%×40=15100×40=6 ( cm)

Câu 5

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số sao cho số đó chia cho 4, 5, 7 đều dư 2.

Lời giải

Số cần tìm chia cho 4, 5, 7 đều dư 2 nên số đó trừ đi 2 sẽ chia hết cho cả 4, 5, 7.

Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho cả 4,5,7 là 4 × 5 × 7 = 140. Vậy số cần tìm là 140 + 2 = 142

Câu 6

Cho dãy số sau 1, 4, 7, 10, ... Hỏi số thứ 12 của dãy số đó là số nào?

Lời giải

Dãy số đã cho là dãy cách đều 3 đơn vị.

Số hạng thứ 12 là (12 − 1) × 3 + 1 = 34.

Câu 7

Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B dự định hết 4 giờ. Nếu mỗi giờ ô tô đi thêm 14km thì thời gian đi từ A đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Hãy tính khoảng cách giữa tỉnh A và tỉnh B.

Lời giải

Vận tốc của ô tô lúc sau hơn vận tốc dự định là 14 km/giờ. Thời gian đi của ô tô nếu tăng vận tốc là 4 − 1 = 3 (giờ). Cùng quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tỉ số của vận tốc dự định với vận tốc lúc sau là 34

Ta đưa về bài toán hiệu tỉ.

Vận tốc ô tô dự định đi là 14 : (4 − 3) x 3 = 42 (km/giờ).

Khoảng cách giữa hai tỉnh A, B là 42 × 4 = 168 (km).

Câu 8

Tìm x biết 1214:x = 12+16+112+120+...+1132 .

Lời giải

1234:x=12+16+112+120+...+1132              14:x=11×2+12×3+13×4+...+111×12              14:x=112+1213+1314+...+111112              14:x=1112              14:x=1112                     x=14:1112                     x=311

Câu 9

Cho tam giác ABC vuông ở A, có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

Cho tam giác ABC vuông ở A, có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. Tính diện tích phần tô đậm. (ảnh 1)

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông ở A, có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. Tính diện tích phần tô đậm. (ảnh 2)

Diện tích tam giác ABC là 12×3×4=6  (cm2).

Bán kính nửa hình tròn đường kính BC là

5 : 2 = 2,5 (cm).

Diện tích nửa hình tròn đường kính BC là

2,5 × 2,5 × 3,14 : 2 = 9,8125 (cm2).

Tổng diện tích của hình 1 và hình 2 là

9,8125 – 6 = 3,8125 (cm2).

Bán kính của nửa đường tròn đường kính AB là

3 : 2 = 1,5 (cm);

Diện tích của nửa hình tròn đường kính AB là

1,5 × 1,5 × 3,14 : 2 = 3,5325 (cm2).

Bán kính của nửa đường tròn đường kính AC là

4 : 2 = 2 (cm);

Diện tích của nửa hình tròn đường kính AC là

2 × 2 × 3,14 : 2 = 6,28 (cm2).

Diện tích phần tô màu là 6,28 + 3,5325 – 3,8125 = 6 (cm2).

Câu 10

Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số đó bằng 75 và thương của chúng bằng 12 .

Lời giải

Tổng của hai số là 75 × 2 = 150.

Thương của hai số bằng 12  hay chính là tỉ số của hai số.

Ta đưa về bài toán tổng tỉ. Số thứ nhất là 150 : (1 + 2) = 50;

Số thứ hai là 150 – 50 = 100.

Câu 11

Để tìm ra bạn chơi tốt nhất tranh tài trong giải cầu lông của trường, lớp 6A tổ chức thi đấu giữa 4 bạn Đức, Hoàng, Minh và Yến. Mỗi bạn sẽ thi đấu với bạn khác đúng 1 trận. Biết rằng Đức thua 2 trận, Hoàng thắng 2 trận, Minh thắng 1 trận. Hỏi Yến thắng bao nhiêu trận? (Trong môn cầu lông không có tỉ số hòa).

Lời giải

Mỗi bạn sẽ thi đấu 3 trận. Tổng số trận thắng bằng tổng số trận thua và bằng tổng số trận đấu.

Đức thua 2 trận suy ra số trận thắng của Đức là 1.

Số trận đấu của giải là 4 × 3 : 2 = 6 (trận).

Số trận đấu Yến thắng là 6 – 2 − 1 − 1 = 2 (trận).

Câu 12

Hình thang ABCD có đáy CD dài gấp đôi đáy AB và diện tích là 63 cm3. Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải

Hình thang ABCD có đáy CD dài gấp đôi đáy AB và diện tích là 63 cm3. Tính diện tích tam giác ABC. (ảnh 1)

Hai tam giác ABC và ACD có chung chiều cao (bằng chiều cao hình thang) và AB = 12CD nên SABC12  SACD (1)

Lại có SABC + SACD = SABCD (2)

Từ (1) và (2) suy ra SABC = 13 SABCD = 13×63=21 (cm2)

Câu 13

Một số tự nhiên có 2019 chữ số 6 khi chia cho 8 có số dư bằng bao nhiêu?

Lời giải

Dấu hiệu chia hết cho 8 là ba chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8. Một số tự nhiên có 2019 chữ số 6 khi chia cho 8 có số dư bằng số dư của phép chia 666 cho 8.

Ta có 666 : 8 = 83 dư 2. Vậy số dư cần tìm là 2.

Câu 14

Khối lượng của 5 gói bánh trong 1 thùng hàng lần lượt là 700 g, 800 g, 800 g, 850 g và 900 g. Hỏi phải thêm 1 gói bánh có khối lượng là bao nhiêu để khối lượng trung bình của các gói bánh tăng thêm 40 gam?

Lời giải

Khối lượng trung bình của 5 gói bánh là

(700 + 800 × 2 + 850 + 900) : 5 = 810 (g).

Khối lượng của các gói bánh tăng thêm 40g thì khối lượng trung bình của các gói bánh là 810 + 40 = 850 (g).

Thêm 1 gói bánh thì tổng khối lượng của 6 gói bánh là 850 × 6 = 5100 (g).

Gói bánh cho thêm vào có khối lượng là 5100 – 810 × 5 = 1050 (g).

Câu 15

Lớp 6A có 40 học sinh. Giờ thực hành tin học, cô giáo chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ thì vừa đủ. Hỏi số học sinh nữ của lớp 6A là bao nhiêu?

Lời giải

Số nhóm được chia là 40 : (3 + 2) = 8 (nhóm).

Số học sinh nữ là 8 × 3 = 24 (học sinh).

Câu 16

Tính diện tích khu vườn đó, biết rằng nếu tăng chiều dài thêm 10% và giảm chiều rộng đi 5% thì diện tích tăng thêm 22,5 m2.

Lời giải

Coi chiều dài hình chữ nhật ban đầu là 100%, chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 100% thì diện tích hình chữ nhật ban đầu là 100%. Sau khi thay đổi kích thước chiều dài mới là 110%, chiều rộng mới là 95%.

Diện tích của hình chữ nhật mới là 110% × 95% = 104,5%.

Diện tích hình chữ nhật mới tăng so với hình chữ nhận ban đầu là

104,5% – 100% = 4,5%

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là 22,5 : 4,5 × 100 = 500 (m2).

Câu 17

Tính giá trị biểu thức 197 + 1997 +19997 + 199997.

Lời giải

197 + 1997 + 19997 + 199997

= 2003 + 2000 – 3 + 20000 – 3 + 200000 – 3

=200 + 2000 + 20000 + 200000 – 3 – 3 – 3 – 3

= 222200 – 12

= 222188.

Câu 18

Lớp 6A và 6B thi đấu bóng đá với nhau. Kết thúc hiệp thi đấu thứ nhất, cả hai đòi ghi được 6 bàn thắng và đội của lớp 6A đang dẫn trước. Bước sang hiệp 2, đội bóng lớp 6B ghi được 3 bàn thắng và giành thắng lợi chung cuộc. Hỏi đội bóng lớp 6B đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?

Lời giải

Tỉ số của hiệp thi đấu thứ nhất có thể là 4 – 2,5 – 1,6 – 0 nghiêng về đội bóng của lớp 6A. Tuy nhiên sang hiệp 2,đội bóng lớp 6B ghi được 3 bàn và vượt lên giành chiến thắng. Như vậy tỉ số hiệp 1 là 4 – 2 nghiêng về đội 6A.

Đội bóng 6B ghi được số bàn thắng là 2 + 3 = 5 (bàn).

Câu 19

Một cuộn dây được chia làm 4 đoạn. Biết đoạn thứ nhất dài bằng 12  tổng độ dài ba đoạn kia, đoạn thứ hai dài bằng 13  tổng độ dài ba đoạn kia, đoạn thứ ba dài bằng 14  tổng độ dài ba đoạn kia, đoạn thứ tư dài 26 m. Hỏi cuộn dây ban đầu dài bao nhiêu mét?

Lời giải

Đoạn thứ nhất dài bằng 12  tổng độ dài ba đoạn kia nên đoạn thứ nhất bằng 13  độ dài cuộn dây.

Tương tự đoạn thứ hai bằng 14  độ dài cuộn dây, đoạn thứ ba bằng 15  độ dài cuộn dây.

Đoạn thứ tư bằng số phần cuộn dây là 113+14+15=1360  (độ dài cuộn dây).

Độ dài của cuộn dây là 26:1360=120  (m).

Câu 20

Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy bể là 80 cm, chiều rộng là 60 cm. Lượng nước trong bể chiếm 49  thể tích bể. Người ta đổ thêm vào bể 72l nước nên mực nước lúc này cao hơn 23 chiều cao của bể là 7 cm. Hỏi bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước?

Lời giải

Đổi 72 l = 72 dm3; 80 cm = 8 dm; 60 cm = 6 dm; 7 cm = 0,7 dm.

Vì lượng nước trong bể chiếm 49  thể tích bể nên chiều cao lượng nước trong bể chiếm 49  chiều cao của bể.

Diện tích đáy bể là 8 × 6 = 48 (dm2).

Khi đổ thêm 72 l nước thì chiều cao mực nước trong bể tăng thêm là 

72 : 48 = 1,5 (dm).

Ta có 1,5 – 0, 7 = 0, 8 (dm) ứng với số phần chiều cao của bể là

 2349=29 (chiều cao của bể).

Chiều cao của bể nước là 0,8:29=3,6  (dm)

Thể tích bể nước là 48 × 3,6 = 172,8 (dm3).

Đổi 172,8 dm3 = 172,8 l.
4.6

1088 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%