🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

18.8 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Thực hiện phép tính: A=2020201920192018+12019×2018

Lời giải

A=2020201920192018+12019×2018A=2020201920192018+1201812019A=1+120191+12018+1201812019A=1+12019112018+1201812019A=0

Câu 2

Cho hình vẽ

Cho hình vẽ 	Diện tích phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích của toàn bộ hình? (ảnh 1)
Diện tích phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích của toàn bộ hình?

Lời giải

Phần tô màu có diện tích bằng 13 lần diện tích tam giác nhỏ. Toàn bộ hình có 25 tam giác nhỏ.

Diện tích phần tô màu chiếm số phần trăm là 13 : 25 = 0,52 = 52%.

Câu 3

Long mua 3 quyển vở và 4 chiếc bút chì thì phải trả 44000 đồng, còn nếu mua 5 quyển vở và 2 chiếc bút chì thì số tiền phải trả là 50000 đồng. Hỏi giá một quyển vở hơn giá một chiếc bút chì bao nhiêu?

Lời giải

Long mua 10 quyển vở và 4 cái bút chì thì số tiền phải trả là

2 × 50000 = 100000 đồng.

Vậy giá tiền 1 quyển vở là

(100000 – 44000) : (10 – 3) = 8000 (đồng).

Ta tính được giá tiền 1 chiếc bút chì là 5000 đồng.

Giá một quyển vở hơn giá một chiếc bút chì là 8000 – 5000 = 3000 (đồng).

Câu 4

Bốn bạn An, Bình, Chi, Dũng, mỗi người có một số nhãn vở. An cho ba bạn mình, mỗi bạn một số nhãn vở bằng số nhãn vở mỗi bạn hiện có, sau đó Bình lại cho ba bạn của mình một số nhãn vở như mỗi bạn hiện có. Lần lượt bạn Chi, bạn Dũng cũng làm như vậy, cuối cùng mỗi bạn có 16 nhãn vở. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Lời giải

 

An

Bình

Trước khi An cho

2 + 17 + 9 + 5 = 33

34 : 2 = 17

Trước khi Bình cho

4 : 2 = 2

4 + 2 + 18 + 10 = 34

Trước khi Chi cho

8 : 2 = 4

8 : 2 = 4

Trước khi Dũng cho

16 : 2 = 8

16 : 2 = 8

Cuối cùng

16

16

 

Chi

Dũng

Trước khi An cho

18 : 2 = 9

10 : 2 = 5

Trước khi Bình cho

36 : 2 = 18

20 : 2 = 10

Trước khi Chi cho

20 + 8 + 4 × 2 = 36

40 : 2 = 10

Trước khi Dũng cho

16 : 2 = 8

16 + 8 × 3 = 40

Cuối cùng

16

16

 

Câu 5

Rạp chiếu phim CGV thiết kế hàng ghế đầu có 20 ghế, hàng ghế sau hơn hàng ghế trước 1 ghế. Các hàng ghế được kí hiệu bằng các chữ cái theo thứ tự trong bảng chữ cái tiếng Anh từ A đến P. Hỏi rạp CGV có bao nhiêu ghế xem phim?

Lời giải

Từ A đến P có 16 chữ cái nên sẽ có 16 hàng ghế.

Hàng ghế A có 20 ghế

Hàng ghế B có 21 ghế

...

Hàng ghế P có 35 ghế

Tổng số ghế là (35 + 20) × 16 : 2 = 440 (ghế).

Câu 6

Tính tổng các số tự nhiên nhỏ hơn 200, chia hết cho 3 hoặc 5.

Lời giải

Có 66 số chia hết cho 3 nhỏ hơn 200 là 3, 6, ..., 198.

Tổng các số này là (3 + 198) × 66 : 2 = 6633.

Có 39 số chia hết cho 5 nhỏ hơn 200 là 5, 10, ...,195.

Tổng các số này là (5 + 195) × 39 : 2 = 3900.

Có 13 số chia hết cho cả 3 và 5 là 15, 30, ..., 195.

Tổng các số này là (15 + 195) × 13 : 2 = 1365.

Tổng các số theo yêu cầu đề bài là

6633 + 3900 – 1365 = 9168.

Câu 7

Hiện nay tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. 10 năm nữa tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Hỏi hiện nay bố hơn con bao nhiêu tuổi?

Lời giải

Tỉ số tuổi bố hiện nay và hiệu số tuổi là 32 .

Tỉ số tuổi bố 10 năm nữa và hiệu số tuổi là 21 .

Tỉ số tuổi bố hiện nay và tuổi bố 10 năm nữa là 32:21=34  .

Tuổi bố hiện nay là 10 : (4 – 3) × 3 = 30 (tuổi);

Tuổi con hiện nay là 30 : 3 = 10 (tuổi);

Tuổi bố hơn tuổi con 30 – 10 = 20 (tuổi).

Câu 8

Số hạng thứ 40 của dãy số 3, 4, 6, 9, 13, ...là số nào?

Lời giải

ST2 = ST1 + 1

ST3 = ST2 + 2

ST4 = ST3 + 3

...

ST40 = ST39 + 39

Cộng theo từng vế và bỏ đi các thành phần giống nhau ta được:

ST40 = ST1 + (1 + 2 + 3 + ... + 39)

ST40 = 3 + (1 + 39) × 39: 2 = 783.

Câu 9

Hai số thập phân có tổng bằng 55,22. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 2 hàng rồi trừ đi số lớn thì được kết quả là 1725,41. Tìm số lớn.

Lời giải

Số bé dời dấu phẩy sang phải 2 hàng nên số bé tăng lên 100 lần. Ta có sơ đồ

Hai số thập phân có tổng bằng 55,22. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 2 hàng rồi  (ảnh 1)

Nhìn vào sơ đồ ta có

1725,41 + 55,22 = 1780,63 chính là 101 lần số bé.

Số bé là 1780,63 : 101 = 17,63;

Số lớn là 55,22 – 17,63 = 37,59.

Câu 10

Thảo chơi trò chơi với 6 viên sỏi được xếp thành các đống nhỏ. Mỗi lần chơi, Thảo lấy từ mỗi đống một viên và gom thành đống mới. Hỏi sau 10 lần chơi như vậy Thảo thu được mấy đống sỏi và số viên sỏi trong mỗi đống này là bao nhiêu viên?

Lời giải

Ban đầu có tối đa 6 đống sỏi.

Ta kí hiệu các con số chỉ số viên sỏi trong mỗi đống.

Ví dụ (1, 1, 2, 2) là có 4 đống sỏi với số sỏi các đống là 1 viên, 1 viên, 2 viên và 2 viên.

•Nếu có 6 đống, mỗi đống 1 viên ta có sơ đồ phép biến đổi như sau

(1, 1, 1, 1, 1, 1) → (6) → (5, 1) → (4, 2) → (3, 1, 2) → (2, 1, 3)

•Nếu có 5 đống

(1, 1, 1, 1, 2) → (5, 1) → (4, 2) → (3, 1, 2) → (2,1,3)

•Nếu có 4 đống

(1, 1, 1, 3,) (2, 4) (1, 3, 2)

(1, 1, 2, 2,) (1, 1, 4) (3, 3)→ (2, 2, 2)→ (1, 1, 1, 3) (2, 4) (1, 3, 2)

Câu 11

Thể tích của một hình lập phương tăng lên bao nhiêu phần trăm nếu cạnh của nó tăng lên 20%?

Lời giải

Cạnh hình lập phương ban đầu là a.

Cạnh hình lập phương lúc sau là 120% × a = 1,2 × a.

Thể tích ban đầu: a × a × a.

Thể tích lúc sau:

a × a × a × 1,2 × 1,2 × 1,2 = a × a × a × 1,728 = a × a × a × 172,8%.

Vậy thể tích hình lập phương tăng lên 172,8% - 100% = 72,8%.

Câu 12

Xét các số tự nhiên liên tiếp từ 13 đến 27. Bộ 2 số được chọn ra theo quy tắc là tích của chúng chia hết cho 9. Hỏi có bao nhiêu bộ số như vậy?

Lời giải

Từ 13 đến 27 có 15 số.

Bộ 2 số được chọn xảy ra các trường hợp sau

• Trường hợp 1: Có 1 số chia hết cho 9, số kia tùy ý. Từ 13 đến 27 có các số chia hết cho 9 là: 18, 27. Số 18 và 14 số còn lại tạo thành 14 bộ số. Số 27 và 13 số còn lại (trừ số 18 và 27) tạo thành 13 bộ số.

Vậy trường hợp này có 27 bộ số.

• Trường hợp 2: Có 2 số chia hết cho 3

Từ 13 đến 27 có các số chia hết cho 3 là 15, 18, 21, 24, 27. Vì số 18 và số 27 là những số đã xét ở trường hợp trên nên ta chỉ xét các số chia hết cho 3 khác 18 và 27. Có 3 số là 15, 21, 24. Số 15 tạo với hai số 21 và 24 hai bộ số. Số 21 và số 24 tạo thành 1 bộ số. Vậy trường hợp này có 3 bộ số,

Tất cả có 30 bộ số thỏa mãn đề bài.

Câu 13

Một ô tô đi từ A về B với vận tốc 55 km/giờ. Sau đó một thời gian, một ô tô thứ hai cũng đi từ A về B với vận tốc 62 km/giờ. Như dự định hai ô tô sẽ đến B cùng một lúc, nhưng đi được 23  quãng đường AB thì ô tô thứ nhất giảm vận tốc đi một nửa nên ô tô thứ hai đuổi kịp ô tô thứ nhất cách B 124 km. Tính quãng đường AB.

Lời giải

Ta có sơ đồ bài toán như sau:

Một ô tô đi từ A về B với vận tốc 55 km/giờ. Sau đó một thời gian, một ô tô thứ hai cũng (ảnh 1)

Ta có AC =  23AB.

Khi đến C thì ô tô thứ nhất giảm vận tốc đi một nửa, do đó hai xe gặp nhau ở H cách B một khoảng bằng 124 km.

Ô tô thứ hai đi tiếp quãng đường HB hết 124 : 62 = 2 (giờ).

Trong 2 giờ đó ô tô thứ nhất đi đến D, vận tốc bằng 12  vận tốc cũ, do đó quãng đường đi được là

HD = (55 : 2) × 2 = 55 km.

Ta tính được BD = 124 – 55 = 69 km.

Trên quãng đường CB vì vận tốc ô tô thứ nhất giảm một nửa nên quãng đường đi được cũng giảm một nửa. Do đó CD = BD.

Độ dài đoạn BC là 69 × 2 = 138 km.

Vậy quãng đường AB dài 138 × 3 = 414 km.

Đáp số: 414 km.

Câu 14

Một mảnh đất hình tam giác vuông có đáy là cạnh kề với góc vuông và dài 24 m. Nay người ta lấy bớt 4 m chiều cao ở phần giáp với đáy để làm đường, mép đường mới song song với đáy trước đây của tam giác. Biết chiều cao trước đây của mảnh đất là 16 m. Tính diện tích còn lại của mảnh đất?

Một mảnh đất hình tam giác vuông có đáy là cạnh kề với góc vuông và dài 24 m. Nay người ta  (ảnh 1)

Lời giải

Một mảnh đất hình tam giác vuông có đáy là cạnh kề với góc vuông và dài 24 m. Nay người ta  (ảnh 2)

Câu 15

Mai chuyển 15 quyển sách từ ngăn 1 sang ngăn II thì thấy tỉ số sách ngăn I và ngăn II là 1021  , sau đó Mai lại chuyển 25 quyển sách từ ngăn II sang ngăn I thì thấy tỉ số sách ngăn I và ngăn II là 1516 . Tính tổng số sách hai ngăn.

Lời giải

Khi chuyển sách qua lại giữa các ngăn thì tổng số sách ở hai ngăn tại mọi thời điểm đều như nhau và bằng tổng số sách hai ngăn lúc chưa chuyển.

Tỉ số sách ngăn I (khi chuyển đi 15 quyển) và tổng số sách hai ngăn là 1021+10=1031

Tỉ số sách ngăn I (sau khi được nhận 25 quyển sách) và tổng số sách hai ngăn là 1516+15=1531

Tỉ số sách ngăn I khi chuyển đi 15 quyển và số sách ngăn I sau khi nhận 25 quyển là 1031:1531=23

Đến đây bài toán về dạng toán hiệu tỉ quen thuộc.

Số sách chênh lệch ở hai ngăn tại hai thời điểm là 25 (quyển).

Số sách ngăn I sau khi chuyển đi 15 quyển là 25 : (3 − 2) × 2 = 50 (quyển).

Số sách của ngăn II sau khi nhận thêm 15 quyển là:50:1021=105 (quyển).

Tổng số sách ở hai ngăn là: 105 + 50 = 155 (quyển).

4.6

1088 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%