Danh sách câu hỏi
Có 9,313 câu hỏi trên 187 trang
Cho đường tròn (O; R). Từ điểm A nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B,C là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của BCa, Chứng minh ba điểm A, H, O thẳng hàng và các điếm A, B, C, O cùng thuộc một đường trònb, Kẻ đường kính BD của (O). Vẽ CK vuông góc vói BD. Chứng minh AC.CD = CK.AOc, Tia AO cắt đường tròn (O) tại M (M nằm giữa A và O). Chứng minh M là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABCd, Gọi I là giao điểm của AD và CK. Chứng minh rằng I là trung điểm của CK
Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh AB = c, AC = b, BA = a và p là nửa chu vi của tam giác. Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác lần lượt tiếp xúc với BC, AC và AB tại D, E và Fa, Chứng minh (I) có bán kính r = (p – a)tanBAC^2b, Với BAC^ = α, tìm số đo của góc EDF theo αc, Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của B,C trên EF. Chứng minh: ∆BHF:∆CKEd, Kẻ DP vuông góc vói EF tại P. Chứng minh: ∆FPB:∆CEP và PD là tia phân giác của góc BPC^
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Điểm C thuộc (O) sao cho CA < CB. Vói H là hình chiếu vuông góc của C trên AB, gọi D, M, N theo thứ tự là giao của đường tròn I đường kính CH với (O), AC và BCa, Tứ giác CMHN là hình gì?b, Chứng minh OC⊥MNc, Với E = AB∩CD, chứng minh các điểm E, I, M và N thẳng hàngd, Chứng minh ED.EC = EA.EB
Cho AB và CD là hai đường kính vuông góc của đường tròn (O; R). Trên tia đối của tia CO lấy điểm S, SA cắt đường tròn (O) tại M. Tiếp tuyến tại M với đường tròn (O) cắt CD tại E, BM cắt CO tại Fa, Chứng minh: EM.AM = MF.OAb, Chứng minh: ES = EM = EFc, Gọi I là giao điểm của đoạn thẳng SB và (O). Chứng minh A, I, F thẳng hàngd, Cho EM = R, tính FA.SM theo Re, Kẻ MH⊥AB. Xác định vị trí điểm M để tam giác MHO có diện tích đạt giá trị lớn nhất
Cho đường tròn (O) đường kính CD = 2R, M là điểm thuộc (O) sao cho MC < MD. Gọi K là trung điểm của CM, tia OK cắt tiếp tuyến Cx tại Aa, Chứng minh OA // MD. Từ đó suy ra MA là tiếp tuyến của (O)b, Gọi B là giao điểm của AM và tiếp tuyến Dy của (O), H là giao điểm của OB và MD. Khi M thay đổi, chứng minh (KO.KA + HO.HB) không phụ thuộc vị trí của Mc, Giả sử CM = R, đường thẳng AB cắt CD tại S. Kẻ CE⊥AB tại E. Chứng minh AE.SM = AM. SEd, Khi M thay đổi, chứng minh giao điểm của AD và CB luôn thuộc một đường cố định
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB, đường thẳng d là tiếp tuyến vói (O) tại A. Trên d lây điểm M, đường thẳng MB cắt (O) tại C. Tiếp tuyến tại C cắt d tại Ia, Chứng minh O, A, I, C cùng thuộc một đường trònb, Chứng minh I là trung điểm của AMc, Chứng minh: MB.MC = OM2-AB24d, Khi M di động trên d, trọng tâm G của tam giác AOC thuộc đường cố định nào?
Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Các cạnh AB, BC, CA tiếp xúc đường tròn (I) lần lượt tại D, E, F. Đặt BC = a, CA = b, AB = ca, Chứng minh AD = b+c-a2b, Gọi r là bán kính của (I). Chứng minh SABC = p.r, trong đó p là nửa chu vi tam giác ABCc, Gọi M là giao điểm của đoạn thẳng AI với (I). Tính độ dài đoạn thẳng BM theo a, b, c
Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax, lấy P trên Ax (AP > R). Từ P kẻ tiếp tuyến PM với (O)a, Chứng minh bôn điểm A, P, M, O cùng thuộc một đường trònb, Chứng minh BM // OPc, Đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt tia BM tại N. Chứng minh tứ giác OBNP là hình bình hànhd, Giả sử AN cắt OP tại K; PM cắt ON tại I; PN cắt OM tại J. Chứng minh I, J, K thẳng hàng
Cho đường tròn (O; R). Từ điểm A trên (O), kẻ tiếp tuyến d với (O). Trên đường thẳng d lấy điếm M bất kì (M khác A), kẻ cát tuyến MNP, gọi K là trung điểm NP, kẻ tiếp tuyến MB, kẻ AC⊥MB, BD⊥MA. Gọi H là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của OM và AB. Chứng minh:a, Bốn điểm A, M, B, O cùng thuộc một đường trònb, Năm điểm O, K, A, M, B cùng thuộc một đường trònc, OI.OM = R2 và OI.IM = IA2d, OAHB là hình thoie, O, H, M thẳng hàng