Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
2893 lượt thi câu hỏi 25 phút
19278 lượt thi
Thi ngay
10841 lượt thi
8165 lượt thi
7348 lượt thi
5047 lượt thi
4777 lượt thi
7586 lượt thi
4999 lượt thi
3546 lượt thi
3636 lượt thi
Câu 1:
Cho q1=4.10−10C, q2=−4.10−10C, đặt tại A và B trong ko khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ (E→) tại điểm N, biết rằng NAB là một tam giác đều.
A. 32.103 V/m
B. 2.103 V/m
C. 9.103 V/m
D. 3.103 V/m
Hai điện tích q1=q2=6,4.10−10C, đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm, trong không khí. Tính cường độ diện trường tại đỉnh A của tam giác.
A. 465,9V/m
B. 1738,7V/m
C. 900V/m
D. 9003V/m
Câu 2:
Hai điện tích q1=8.10−8C, q2=-8.10−8C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2cm?
A. 18.105 V/m
B. 9.105 V/m
C. 12,73.105 V/m
D. 0 V/m
Câu 3:
Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong chân không có 2 điện tích điểm q1=16.10−10C và q2=−9.10−10C. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm, cách B một khoảng 3cm.
A. 45003V/m
B. 9000V/m
C. 90002V/m
D. 4500V/m
Câu 4:
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích q1=q3 = q>0. Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
A. −22q
B. 22q
C. -2q
D. 2q
Câu 5:
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích q1=q3 = q<0. Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
A. 22q
B. -22q
Câu 6:
Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm; AB = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 đặt lần lượt tại A, B, C. Gọi E2→ là véctơ cường độ điện trường do điện tích q2 gây ra tại D. E13→ là cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích q1 và q3 gây ra tại D. Xác định giá trị của q1và q3 biết q2=−12,5.10−8C và E13→=E2→.
A. q1 =−2,7.10−8C,q3 =−6,4.10−8C
B. q1 =2,7.10−8C,q3 =6,4.10−8C
C. q1 =-6,4.10−8C,q3 =-2,7.10−8C
D. q1 =6,4.10−8C,q3 =2,7.10−8C
Câu 7:
Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm, AB = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q2=−12,5.10−8C và cường độ điện trường tại D bằng 0. Tính q1, q3.
A. q1=−2,7.10−8Cq3=−6,4.10−8C
B. q1=−2,7.10−8Cq3=6,4.10−8C
C. q1=2,7.10−8Cq3=−6,4.10−8C
D. q1=2,7.10−8Cq3=6,4.10−8C
Câu 8:
Tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm và BC = 50cm. Đặt các điện tích q1=q2=q3=10−9C. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm H - là chân đường cao kẻ từ A.
A. 156,25 V/m
B. 246 V/m
C. 259 V/m
D. 290 V/m
Câu 9:
Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.
A. 12000 V/m
B. 36000 V/m
C. 84000 V/m
D. 96000 V/m
Câu 10:
Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích V=0,8cm3 khối lượng m = 2mg, mang điện tích q = 1nC đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của E→ biết khối lượng riêng của nước D=1kg/m3 và g=10m/s2.
A. Hướng lên, E = 12000 V/m
B. Hướng xuống, E = 12000 V/m
C. Hướng xuống, E = 28000 V/m
D. Hướng lên, E = 28000 V/m
Câu 11:
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s2
A. 0,1s
B. 0,071s
C. 0,173s
D. 0,141s
Câu 12:
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 2cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s2.
B. 0,089s
Câu 13:
Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000 V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3. Lấy g = 10m/s2.
A. q=-4.10-6C
B. q=4.10-6C
C. q=-14,7.10-6C
D. q=14,7.10-6C
Câu 14:
Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng 3g buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000 V/m. Tại nơi có g=9,8m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α=300 so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?
A. 4.10-7C
B. 3,27.10-7C
C. 9,8.10-7C
D. 10-7C
Câu 15:
Quả cầu khối lượng m = 0,25g mang điện tích q=2,5.10-9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều E→ có phương nằm ngang và có độ lớn E=106 V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Cho g = 10m/s2.
A. 900
B. 600
C. 300
D. 450
Câu 16:
Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q và q’. Xác định q’ theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q > 0.
A. q' = -6q
B. q' = 6q
C. q' = -q
D. q' = q
Câu 17:
Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết r2=r1+r32 và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng:
A. 13,5 V/m
B. 17 V/m
C. 22,5 V/m
D. 16 V/m
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com