Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
3456 lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Một hạt bụi mang điện tích q=-9,6.10-13C. Tính số electron dư trong hạt bui. Biết điện tích mỗi electron là e=-1,6.10-19C.
A. 6.106 hạt
B. -6.106 hạt
C. 6.107 hạt
D. 6.10-6 hạt
Câu 2:
Cho biết trong 22,4 lít khí hidro ở 0oC và ở áp suất 1 atm thì có 12,04.1023 nguyên tử hidro. Mỗi nguyên tử hidro gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Biết độ lớn mỗi điện tích là 1,6.10-19C. Lượng điện tích dương và điện tích âm có trong 22,4 lít khí hiđrô nói trên lần lượt là:
A. 192640 mC và –192640 mC.
B. 192640 C và –192640 C
C. 96320 mC và –96320 mC
D. 96320 C và 96320 C
Câu 3:
Cho biết trong 22,4 lít khí hidro ở 0oC và ở áp suất 1 atm thì có 12,04.1023 nguyên tử hidro. Mỗi nguyên tử hidro gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Biết độ lớn mỗi điện tích là 1,6.10-19C. Lượng điện tích dương và điện tích âm có trong 1 cm3 lần lượt là:
A. 8,6 mC và –8,6 mC
B. 4,3 C và –4,3 C
C. 8,6 C và –8,6 C
D. 4,3 mC và –4,3 mC.
Câu 4:
Hai quả cầu nhỏ tích điện có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 5 cm trong chân không thì hút nhau bằng một lực 0,9N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
A. q1=5.10-5C,q2=-5.10-5C hoặc q1=-5.10-5C,q2=5.10-5C
B. q1=5.10-5C,q2=-5.10-5C hoặc q1=q2=5.10-7Cq1=5.10-7C,q2=5.10-7C
C. q1=5.10-7C,q2=5.10-7C hoặc q1=-5.10-7C,q2=-5.10-7C
D. q1=5.10-7C,q2=-5.10-7C hoặc q1=-5.10-7C,q2=5.10-7C
Câu 5:
Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau một khoảng 3 m trong chân không thì chúng hút nhau bằng một lực F=6.10-9N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 10-9C. Tính điện tích của mỗi vật.
A. q1=3.10-9(C), q2=2.10-9(C) hoặc q1=-2.10-9(C), q2=-3.10-9(C)
B. q1=3.10-9(C), q2=-2.10-9(C) hoặc q1=-2.10-9(C), q2=3.10-9(C)
C. q1=2.10-9(C), q2=-10-9(C) hoặc q1=-2.10-9(C), q2=10-9(C)
D. q1=2.10-9(C), q2=10-9(C) hoặc q1=-2.10-9(C), q2=-10-9(C)
Câu 6:
Trong nguyên tử hiđrô electron (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 9,216.10-9(N)
B. 9,216.10-7(N)
C. 9,216.10-8(N)
D. 9,216.10-12(N)
Câu 7:
Trong nguyên tử hiđrô electron (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Biết khối lượng của electron là me=9,1.10-31kg. Tần số của electron gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 7,163.1015Hz
B. 5,131.1031Hz
C. 5,136.1025Hz
D. 7,166.1012Hz
Câu 8:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau đoạn r1=15cm thì lực đẩy giữa chúng là F1=1,6.10-4N. Để lực tác dụng là F2=2,5.10-4N thì khoảng cách giữa hai điện tích lúc này là bao nhiêu?
A. 15 cm
B. 18,75 cm
C. 12 cm
D. 9,6 cm
Câu 9:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau đoạn r1=15cm thì lực đẩy giữa chúng là F1=1,6.10-4N. Nếu nhúng chúng vào trong dầu hỏa có ε=2 và để cho chúng cách nhau r2=12(cm) thì lực tác dụng giữa chúng là bao nhiêu?
A. 2,5.10-4N
B. 10-4N
C. 1,6.10-4N
D. 1,25.10-4N
Câu 10:
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2ro, với ro=0,53.10-10m; n = 1, 2, 3, … là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi lực tương tác Cu–lông giữa electron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng L (n = 2) là F. Khi electron chuyển lên quỹ đạo N (n = 4) thì lực tương tác giữa electron và hạt nhân tính theo F là bao nhiêu ? Coi rằng khi electron ở trạng thái dừng thì nó chuyển động tròn đều quanh hạt nhân.
A. F16
B. F4
C. F2
D. F12
Câu 11:
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2ro, với ro=0,53.10-10m; n = 1, 2, 3, … là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v0 là tốc độ của electron trên quỹ đạo K (n = 1). Khi nhảy lên quỹ đạo M (n = 3), electron có tốc độ tính theo v0 bằng bao nhiêu ? Coi rằng khi electron ở trạng thái dừng thì nó chuyển động tròn đều quanh hạt nhân.
A. v02
B. v03
C. v09
D. v03
Câu 12:
Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, cách nhau R1=1m thì chúng hút nhau một lực F1=7,2N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ (cách nhau R = 1 m) thì chúng đẩy nhau một lực F2=0,9N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
A. ±10-5C
B. ±4.10-5C
C. ±2.10-5C
D. ±8.10-5C
Câu 13:
Một quả cầu nhỏ mang điện tích q=+2μC. Hỏi quả cầu đó thừa hay thiếu bao nhiêu electron?
A. Thiếu 1,25.1013 electron
B. Thừa 1,25.1013 electron
C. Thiếu 1,25.1019 electron
D. Thừa 1,25.1019 electron
Câu 14:
Cho biết trong 1 mol khí hidro thì có 6,02.1023 phân tử khí H2 Mỗi nguyên tử hidro có một proton. Hãy tính lượng điện tích dương có trong 0,2 mol khí hidro. Biết độ lớn mỗi proton có điện tích là 1,6.10-19C.
A. 192640 C
B. 19264 C
C. 38528 C
D. 9632 C
Câu 15:
Cho 2 quả cầu nhỏ trung hòa về điện đặt trong không khí. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu A di chuyển sang quả cầu B. Biết độ lớn của một điện tích là 1,6.10-19C. Chọn đáp án đúng:
A. Quả A tích điện âm, với qA=-6,4.10-7(C)
B. Quả B tích điện dương, với qB=6,4.10-7(C)
C. Quả A tích điện dương, quả B tích điện âm với độ lớn điện tích mỗi quả là 6,4.10-7(C)
D. Quả A tích điện dương, quả B tích điện âm với độ lớn điện tích mỗi quả là 1,6.10-19(C)
Câu 16:
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng vào nhau một lực 9.10-3N. Độ lớn điện tích của mỗi quả cầu đó là
A. 10-7C
B. 10-6C
C. 10-8C
D. 2.10-7C
Câu 17:
Hai quả cầu nhỏ tích điện đặt cách nhau một khoảng 20 cm trong chân không thì chúng hút nhau bằng một lực F=3,6.10-4N. Coi 2 quả cầu như điện tích điểm. Biết điện tích tổng cộng của hai quả cầu là 6.10-8C. Tính điện tích của mỗi quả cầu.
A. q1=8.10-8(C), q2=2.10-8(C)
B. q1=-2.10-8(C), q2=-8.10-8(C)
C. q1=8.10-8(C), q2=2.10-8(C) hoặc q1=-2.10-8(C), q2=-8.10-8(C)
D. q1=8.10-8(C), q2=-2.10-8(C) hoặc q1=-2.10-8(C), q2=8.10-8(C)
Câu 18:
Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 10 cm. Lực đẩy giữa chúng là 9.10-5N. Xác định dấu và độ lớn hai điện tích đó.
A. q1=q2=±10-8(C)
B. q1=q2=±2.10-8(C)
C. q1=q2=3.10-8(C)
D. q1=q2=9.10-8(C)
Câu 19:
Có 4 quả cầu bằng kim loại kích thước bằng nhau. Các quả cầu mang điện tích lần lượt là +2,3μC,-246.10-7C,-5,9μC,+3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời chạm vào nhau sau đó lại tách chúng ra. Xác định điện tích sau khi tách của mỗi quả cầu.
A. 7,8μC
B. 1,95μC
C. 68,8μC
D. 17,2μC
Câu 20:
Hai điện tích điểm, đặt trong chân không, cách nhau 10 cm. Lực đẩy giữa chúng là F. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó là 3F thì phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai điện tích đó bao nhiêu lần?
A. Tăng 3 lần
B. Giảm 3 lần
C. Giảm 3 lần
D. Tăng 3 lần
Câu 21:
Hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25cm trong điện môi có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác giữa chứng là 6,48.10-3N. Để lực tương tác của hai điện tích đó trong không khí vẫn là 6,48.10-3N. thì phải đặt chúng cách nhau bằng bao nhiêu?
A. 25 cm
B. 12,52 cm
C. 252 cm
D. 50 cm
Câu 22:
Điện tích điểm q1=6.10-5C, đặt cách điện tích q2 một đoạn r = 6 mm, giữa 2 điện tích trên xuất hiện lực hút tĩnh điện có độ lớn F=2.10-3N. Điện tích q2 gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 1,33.10-13C
B. 1,33.10-14C
C. -1,33.10-14C
D. -1,33.10-13C
Câu 23:
Hai điện tích q1=q2=8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C với CA = 4 cm và CB = 2 cm
A. 0,180 N
B. 0,108 N
C. 0,148 N
D. 0,144 N
Câu 24:
Hai điện tích q1=q2=8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Độ lớn lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C (với CA = 4 cm và CB = 10 cm) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,030 N
B. 0,036 N
C. 0,042 N
D. 0,006 N
Câu 25:
Hai điện tích q1=q2=8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C. Biết CA = CB = 3 cm.
A. 0,064 N
B. 0,128 N
C. 0,091 N
D. 0
Câu 26:
Hai điện tích q1=q2=8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C. Biết CA = CB = 5 cm. Lực tổng hợp do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3 có:
A. điểm đặt tại C, có phương vuông góc với AB, có độ lớn F=36,864.10-3(N)
B. điểm đặt tại C, có phương song song với AB, có độ lớn F=36,864.10-3(N)
C. điểm đặt tại C, có phương vuông góc với AB, có độ lớn F=1,63.10-3(N)
D. điểm đặt tại C, có phương song song với AB, có độ lớn F=1,63.10-3(N)
Câu 27:
Người ta đặt 3 điện tích q1=8.109C, q2=q3=-8.10-9C tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên q0=6.10-9C đặt tại tâm O của tam giác.
A. 3,6.10-4(N)
B. 7,2.10-4(N)
C. 10,8.10-4(N)
Câu 28:
Ba điện tích q1=27.10-8C, q2=64.10-8C, q3=-10-7C đặt trong không khí, tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại C (theo thứ tự q1 tại A, q2 tại B, q3 tại C). Cho AC = 30 cm, BC = 40 cm. Chọn khẳng định đúng khi nói về véctơ lực tổng hợp tác dụng lên q3
A. Có điểm đặt tại c, phương tạo với F2→ một góc φ=90° và độ lớn F=4,5.10-3N.
B. Có điểm đặt tại c, phương tạo với F2→ một góc φ=60° và độ lớn F=4,5.10-3N.
C. Có điểm đặt tại c, phương tạo với F2→ một góc φ≈50° và độ lớn F=4,5.10-3N.
D. Có điểm đặt tại c, phương tạo với F2→ một góc φ≈40° và độ lớn F=4,5.10-3N.
Câu 29:
Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, cách nhau R = 2 cm thì chúng đẩy nhau một lực F=2,7.10-4N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ (cách nhau R = 2 cm) thì chúng đẩy nhau một lực F=3,6.10-4N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc.
A. q1=±6.10-9Cq2=±2.10-9C hoặc q1=±2.10-9Cq2=±6.10-9C
B. q1=6.10-9Cq2=-2.10-9C hoặc q1=2.10-9Cq2=-6.10-9C
C. q1=-6.10-9Cq2=2.10-9C hoặc q1=-2.10-9Cq2=6.10-9C
D. q1=q2=±4.10-9(C)
Câu 30:
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2ro, với ro=0,53.10-10m; n = 1, 2, 3, … là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi lực tương tác Cu–lông giữa electron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng K (n = 1) là F. Khi electron chuyển lên quỹ đạo N (n = 4) thì lực tương tác giữa electron và hạt nhân tính theo F là bao nhiêu ? Coi rằng khi electron ở trạng thái dừng thì nó chuyển động tròn đều quanh hạt nhân.
A. F256
C. F16
D. F3
Câu 31:
Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-3N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 10-3N. Xác định hằng số điện môi của điện môi.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 8
Câu 32:
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2ro, với ro=0,53.10-10m; n = 1, 2, 3, … là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v0 là tốc độ của electron trên quỹ đạo K (n = 1). Khi nhảy lên quỹ đạo N (n = 4), electron có tốc độ tính theo v0 bằng bao nhiêu? Coi rằng khi electron ở trạng thái dừng thì nó chuyển động tròn đều quanh hạt nhân.
A. v08
B. v04
C. v016
Câu 33:
Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên, với bán kĩnh quỹ đạo là ro=5,29.10-11m. Biết: k=9.109N.m2/C2 khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31kg và -1,6.10-19C; điện tích của prôtôn là +1,6.10-19C. Tốc độ của electron khi đó gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 2,2.106(m/s)
B. 2,2.107(m/s)
C. 3,2.106(m/s)
D. 3,2.107(m/s)
Câu 34:
Cho biết: điện thế do một điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng r trong chân không là VM=kqr' với k=9.109N.m2/C2 khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31kg và -1,6.10-19C; điện tích của prôtôn là +1,6.10-19C; 1eV=1,6.10-19J. Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên, với bán kĩnh quỹ đạo là ro=5,29.10-11m. Tổng động năng và thế năng của electron trong điện trường của hạt nhân (tính theo eV) gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 12,1 eV
B. 13,6 eV
C. -13,6 eV
D. -12,1 eV
Câu 35:
Một quả cầu có khối lượng riêng ρ=9,8.103kg/m3 bán kính R = 1cm tích điện q=-10-6C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l=10cm. Tại điểm treo đặt một điện tích âm có điện tích q0=-10-6C. Tất cả đặt trong dầu có khối lượng riêng D=0,8.103kg/m3 hằng số điện môi là ε=3. Lực căng của dây gần nhất với giá trị nào sau đây ? Lấy g = 10 m/s2.
A. 0,627 N
B. 0,660 N
C. 0,380 N
D. 0,693 N
Câu 36:
Cho 2 quả cầu nhỏ trung hòa về điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Hỏi khi đó hai quả cầu hút nhau hay đẩy nhau. Tính độ lớn của lực đó. Biết e=-1,6.10-19C.
A. 0,02303N
B. 2,25.1023N
C. 225000N
D. 36000N
Câu 37:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60o. Độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu gần nhất với giá trị nào sau đây?. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,79.10-7C
B. 5,66.10-4C
C. 3,58.10-7C
D. 3,2.10-14C
Câu 38:
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúng cách nhau R = 6,35 cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách R giữa hai quả cầu sau khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quả cầu lúc cân bằng. Lấy 43=1,5785.
A. 2 cm
B. 3 cm
C. 6 cm
D. 4 cm
Câu 39:
Hai điện tích q1=-2.10-8C, q2=-1,8.10-7C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi C cách A bao nhiêu để q3 cân bằng?
Câu 40:
Hai quả cầu nhỏ tích điện q1=7μC và q2=-5μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là:
A. 3,6N
B. 4,1N
C. 1,7N
D. 126 N
691 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com