Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
8694 lượt thi 30 câu hỏi 29 phút
4731 lượt thi
Thi ngay
3307 lượt thi
3414 lượt thi
5674 lượt thi
3794 lượt thi
3083 lượt thi
2806 lượt thi
2604 lượt thi
5636 lượt thi
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng
A. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi
B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian
C. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích
D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
Cường độ dòng điện được đo bằng
A. Vôn kế
B. Lực kế
C. công tơ điện
D.ampe kế
Câu 2:
Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:
A. I=qt
B. I = qt
C. I = tq
D. I = qe
Câu 3:
Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần có hiệu điện thế
B. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền thành một mạch lớn.
C. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
D. chỉ cần có nguồn điện
Câu 4:
Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là
A. culông (C)
B. vôn (V)
C. culong trên giây (C/s)
D. jun (J)
Câu 5:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện
B. sinh công trong mạch điện
C. tạo ra điện tích dương trong một giây
D. dự trữ điện tích của nguồn điện
Câu 6:
Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải
A. Có cùng kích thước
B. Là hai kim loại khác nhau về bản chất hoá học
C. Có cùng khối lượng
D. Có cùng bản chất
Câu 7:
Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch
A. Muối
B. Axit
C. Bazơ
D. Một trong các dung dịch trên
Câu 8:
Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ
A. Cơ năng thành điện năng
B. Nội năng thành điện năng
C. Hoá năng thành điện năng
D. Quan năng thành điện năng
Câu 9:
Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
A. 6V
B. 96V
C. 12V
D. 9,6V
Câu 10:
Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
A. 3.103C
B. 2.10-3C
C. 18.10-3C
D. 18C
Câu 11:
Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
A. 10 mA
B. 2,5mA
C. 0,2mA
D. 0,5mA
Câu 12:
Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:
A. 4.1019
B. 1,6.1018
C. 6,4.1018
D. 4.1020
Câu 13:
Đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu điện trở 20 Ω trong khoảng thời gian 10s. Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là
A. 12C
B. 24C
C. 0,83C
D. 2,4C
Câu 14:
Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V, công của pin này sản ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là
A. 0,04J
B. 29,7 J
C. 25,54J
D. 0 ,4J
Câu 15:
Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện có cường độ 3A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là
A. 45A
B. 5A
C. 0,2A
D. 2A
Câu 16:
Một bộ acquy có suất điện động 12V. Khi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
A. 2A
B. 28,8A
C. 3A
D. 0,2A
Câu 17:
Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.
B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.
C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.
D. Nguồn là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.
Câu 18:
Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa?
A. Vì hai cực của acquy sau khi nạp là hai vật dẫn cùng chất.
B. Vì acquy sau khi nạp có cấu tạo gồm hai cực khác bản chất nhúng trong chất điện phân giống như pin điện hóa
C. Vì trong acquy có sự chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
D. Vì hai cực của acquy và pin điện hóa đều được nhúng vào trong nước nguyên chất.
Câu 19:
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do
A. các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.
B. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.
C. các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.
D. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.
Câu 20:
Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
A. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện.
B. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện.
C. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện.
D. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện.
Câu 21:
Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
A. hai mảnh nhôm.
B. hai mảnh đồng.
C. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.
D. hai mảnh tôn.
Câu 22:
Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion ra khỏi các cực của nguồn.
B. sinh ra eletron ở cực âm.
C. sinh ra eletron ở cực dương.
D. làm biến mất eletron ở cực dương.
Câu 23:
Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là
A. sử dụng các dung dịch điện phân khác nhau.
B. chất dùng làm hai cực khác nhau.
C. phản ứng hóa học trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.
D. sự tích điện khác nhau ở hai cực.
Câu 24:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?
A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối.
B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất.
C. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi.
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.
Câu 25:
Acquy chì gồm:
A. hai bản cực bằng chì nhúng vào dung dịch điện phân là bazơ.
B. bản dương bằng PbO2 và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng.
C. bản dương bằng PbO2 và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là bazơ.
D. bản dương bằng Pb và bản âm bằng PbO2 nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng.
Câu 26:
Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 culông dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây.
A. 0,3125.1019 electron
B. 0,7125.1020 electron
C. 0,9125.1019 electron
D. 0,9125.1020 electron
Câu 27:
Bốn đồ thị a, b, c, d ở hình vẽ diễn tả sự phụ thuộc của đại lượng trên trục tung theo đại lượng trên trục hoành. Các trường hợp trong đó vật dẫn tuân theo định luật Ôm là:
A. Hình a
B. Hình d
C. Hình c
D. Hình b
Câu 28:
Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là
A. 1,875.1014
B. 3,75.1014
C. 2,66.10-14
D. 0,266.10-14
Câu 29:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
A. Thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện
B. Sinh công trong mạch điện
C. Tạo ra điện tích dương trong mỗi giây
D. Dự trữ điện tích của nguồn điện
3 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com