Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
4694 lượt thi câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Trong mỗi giây có 109 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng 1,6.10−19C. Tính cường độ dòng điện qua ống
A. 1,6.10−10 A
B. 1,6.10−19 A
C. 1,6.10−11 A
D. 1,6.10−9 A
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,64 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 1 phút.
A. 4.1019 hạt
B. 24.1018 hạt
C. 24.1019 hạt
D. 4.1018 hạt
Câu 2:
Một bộ acquy có suất điện động 12 V nối vào một mạch kín.Tính lượng điện tích dịch chuyển ở giữa hai cực của nguồn điện để acquy sản ra công 720 J.
A. 8640 C
B. 60 mC
C. 6 C
D. 60C
Câu 3:
Một bộ acquy có suất điện động 12 V nối vào một mạch kín.Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy này.
A. 0,2 A
B. 0,2 mA
C. 2 A
D. 12 A
Câu 4:
Một bộ acquy có suất điện động 12 V, cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.
A. 24 J
B. 192 J
C. 691200 J
D. 11520 J
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12Ω.
Tính điện trở tương đương của hình H1.
A. 6Ω
B. 24mΩ
C. 12Ω
D. 24Ω
Câu 6:
Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12.
Tính điện trở tương đương của hình H2.
A. 8 Ω
B. 24 Ω
C. 12 Ω
D. 6 Ω
Câu 7:
Tính điện trở tương đương của hình H3.
D. 20 Ω
Câu 8:
Một mạch điện gồm vô hạn những cấu tạo từ 3 điện trở giống nhau r như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch điện. Coi rằng việc bỏ đi nhóm điện trở (1) thì cũng không làm thay đổi điện trở tương đương toàn mạch.
A.r/n
B. n.r
C. r(1+3)
D. r
Câu 9:
Có hai loại điện trở 5Ω và7Ω. Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng là 95Ω với số điện trở nhỏ nhất.
A. Cần 5 điện trở loại 5Ω và 10 điện trở loại 7Ω.
B. Cần 19 điện trở loại 5Ω và 0 điện trở loại 7Ω.
C. Cần 12 điện trở loại 5Ω và 5 điện trở loại 7Ω.
D. Cần 10 điện trở loại 5Ω và 5 điện trở loại 7Ω.
Câu 10:
Có một số điện trở r =5Ω.Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở 3Ω. Xác định số điện trở r?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 11:
Có một số điện trở r =5Ω.Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở7Ω. Xác định số điện trở r?
Câu 12:
Cho n điện trở R1, R2,....,Rn mắc song song. Tính điện trở tương đương theo R1.
Biết: R12R2=2R23R3=3R34R4=...=(n−1)R(n−1)nRn=nRnR1
A. R1n(n+1)
B. 2R1n+1
C. 2R1n(n+1)
D. R12(n+1)
Câu 13:
Một acquy có suất điện động E = 2V, có dung lượng q = 240 A.h. Tính điện năng của acquy.
A. 480 J
B. 1728 kJ
C. 480 kJ
D. 120 J
Câu 14:
Một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 110W và một bàn là có ghi 220V – 250W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V của gia đình.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
A. 633,6 Ω
B. 134,44 Ω
C. 316,8Ω
D. 2,88 Ω
Câu 15:
Một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 110W và một bàn là có ghi 220V – 250W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V của gia đình.Nếu đem bóng đèn trên mắc vào hiệu điện thế U = 110V thì công suất toả nhiệt của bóng là bao nhiêu?
A. 55W
B. 110W
C. 27,5W
D. 4W
Câu 16:
Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V – 2,4W.Điện trở của bóng đèn có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 240 A
B. 10 Ω
C. 100 Ω
D. 240 Ω
Câu 17:
Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V – 2,4W.Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi sáng bình thường có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1 A
B. 0,1 A
C. 2,4 A
D. 10 A
Câu 18:
Ba điện trở giống nhau được mắc theo sơ đồ [(R1 // R2) nt R3]. Nếu công suất tiêu thụ trên điện trở R1 là 3W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?
A. 18 W
B. 12 W
C. 9 W
D. 27 W
Câu 19:
Một điện trở R nhúng vào nhiệt lượng kế dùng nước chảy, cho dòng điện một chiều có cường độ 1,5A chạy qua điện trở. Người ta điều chỉnh lưu lượng của dòng nước sao cho sự chênh lệch nhiệt độ của nước chảy ra so với nước chảy vào là 1,8 độ. Biết lưu lượng của dòng nước là L = 800 (cm3/phút) , nhiệt dung riêng của nước là 4,2 (J/kg.K) và khối lượng riêng của nước 1 (g/cm3) . Bỏ qua mọi hao phí ra môi trường xung quanh. Xác định giá trị của điện trở.
A. 48,4 mΩ
B. 4,84 Ω
C. 0,484 Ω
D. 48,4 Ω
Câu 20:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước d=1000kg/cm3 và hiệu suất của ấm là 90%.Điện trở của ấm điện gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52 Ω
B. 5,2 Ω
C. 0,52 Ω
D. 5200 Ω
Câu 21:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước d=1000kg/cm3 và hiệu suất của ấm là 90%.Công suất điện của ấm gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 933,33 kW
B. 93,33 W
C. 9333,33 W
D. 933,33 W
Câu 22:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước d=1000kg/cm3 và hiệu suất của ấm là 90%.Số tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm này trong thời gian 30 ngày, mối ngày 20 phút gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết giá điện là 1000 đồng/(kW.h).
A. 9330 đồng
B. 93300 đồng
C. 933000 đồng
D. 27990 đồng
Câu 23:
Một máy bơm điện hoạt động với hiệu điện thế U = 360V và dòng I = 25A, bơm nước lên độ cao h = 4m qua một ống có tiết diện S=0,01m2, mỗi giây được 80 lít.
1/ Tính hiệu suất của máy bơm. Cho g=10m/s2
A. 64%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Câu 24:
Một máy bơm điện hoạt động với hiệu điện thế U = 360V và dòng I = 25A, bơm nước lên độ cao h = 4m qua một ống có tiết diện S=0,01m2, mỗi giây được 80 lít.Giả sử ma sát làm tiêu hao 16% công suất của động cơ và phần công suất hao phí còn lại là do hiệu ứng Jun – Lenxơ. Hãy tính điện trở trong của động cơ.
A. 43,5 Ω
B. 435 Ω
C. 4,35 Ω
D. 5,184 Ω
Câu 25:
Để đun sôi một ấm nước người ta dùng hai dây dẫn R1, R2. Nếu chỉ dùng R1 thì sau 10 phút nước sôi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nước sôi. Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự toả nhiệt của ấm ra môi trường. Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:Dùng hai dây trên ghép song song
A. 6 phút
B. 25 phút
C. 12,5 phút
D. 5 phút
Câu 26:
Để đun sôi một ấm nước người ta dùng hai dây dẫn R1, R2. Nếu chỉ dùng R1 thì sau 10 phút nước sôi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nước sôi. Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự toả nhiệt của ấm ra môi trường. Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:Dùng hai dây trên ghép nối tiếp.
Câu 27:
Dùng một bếp điện loại 200V – 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để làm sôi ấm nước. Bếp có hiệu suất là 80%. Sự toả nhiệt từ ấm ra không khí như sau: Nếu thử ngắt điện thì sau 1 phút nước hạ xuống 0,5 độ C. Ấm có m1 = 100g, c1 = 600 J/kg.K, nước có m2 = 500g, c2 = 4200 J/kg.K, nhiệt độ ban đầu là 20 độ C. Tính thời gian cần thiết để đun sôi.
A. 6 phút 40 giây
B. 6 phút 24 giây
C. 5 phút 7,2 giây
D. 9 phút 4 giây
Câu 28:
Người ta đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Ấm toả nhiệt ra không khí trong đó nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Khi hiệu điện thế U1 = 200V thì sau 5 phút nước sôi, khi hiệu điện thế U2 = 100V thì sau 25 phút nước sôi. Hỏi nếu khi hiệu điện thế U3 = 150V thì sau bao lâu nước sôi?
A. 3,75 phút
B. 37,5 phút
C. 9,375 phút
D. 10 phút
Câu 29:
Điện thoại iPhone 6 Plus 16 GB sử dụng pin Li – Ion. Trên cục pin có ghi các thông số kỹ thuật: dung lượng 2915 mAh và điện áp tối đa của một pin khi sạc đầy là 4,2V. Tính thời gian đàm thoại liên tục từ lúc pin sạc đầy đến lúc sử dụng hết pin, biết rằng công suất tiêu thụ của điện thoại iPhone 6 Plus khi đàm thoại là 6,996W.
A. 3,4 giờ
B. 1,75 giờ
C. 12,243 giờ
D. 8 giờ
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com