Đăng nhập
Đăng ký
3040 lượt thi 59 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
A. 0,77.
Câu 2:
Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?
Câu 3:
Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là
A. 1,225 gam.
Câu 4:
Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :
Câu 5:
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 6:
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 15,68 lít khí CO (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7:
Câu 8:
A. 17,6 gam;
B. 8,8 gam;
C. 7,2 gam;
D. 3,6 gam.
Câu 9:
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
Câu 10:
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là
A. CuO.
Câu 11:
Câu 12:
Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là
Câu 13:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với khí oxi?
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Liên kết glicozit là gì?
Câu 24:
Câu 25:
Câu 26:
Câu 27:
Câu 28:
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
Câu 29:
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 30:
Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là
A. 5nx – 2ny;
Câu 31:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
Câu 32:
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
Câu 33:
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 34:
Mắt xích của peptit là gì?
Câu 35:
Viết công thức cấu tạo của metyl etylat?
Câu 36:
Câu 37:
Viết phương trình ion rút gọn :
Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Câu 38:
Có 4 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 4, mỗi ống chứa một trong số 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số 1 vào ống số 3 thì thấy xuất hiện kết tủa
- Khi đổ ống số 3 vào ống số 4 thì thấy có khí thoát ra.
Câu 39:
Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là
Câu 40:
Câu 41:
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp?
Câu 42:
Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là:
Câu 43:
Câu 44:
Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:
A. 1,56 gam;
Câu 45:
Câu 46:
Một hỗn hợpA gồm 0,3 mol hiđro và 0,2 mol etilen. Cho hhA qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 1,6 gam brom.Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:
A. 95%;
Câu 47:
Câu 48:
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :
A. 80%;
Câu 49:
Câu 50:
Câu 51:
Câu 52:
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H
Câu 53:
Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam?
Câu 54:
Câu 55:
Câu 56:
Câu 57:
Câu 58:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
Câu 59:
Oxit B có công thức X2O. Tổng số hạt cơ bản là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 . Biết O (A = 16, Z = 8). Số hiệu nguyên tử của X là?
608 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com