Đăng nhập
Đăng ký
3042 lượt thi 51 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
Câu 2:
Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).
Câu 3:
Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):
a. CH3COOH và NaOH;
b. H2S và Pb(NO3)2;
c. H2SO4 và BaCl2;
d. NaHCO3 và HCl;
e. NaHCO3 và NaOH;
f. NaCl và KCl;
g. (NH4)2CO3 và HCl;
h. CaCO3 và HCl.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,5 mol H2SO4;
B. 0,25 mol HCl;
C. 0,5 mol HCl;
Câu 7:
Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 17,6 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. HCOOCH2CH3;
B. HOCH2CH2CHO;
C. CH3CH2COOH;
Câu 8:
Câu 9:
Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.
A. Ca;
B. Ba;
C. Mg;
Câu 10:
Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:
A. CnH2n-4O2;
B. CnH2n-4O6;
C. CnH2n-2O2;
Câu 11:
Tính số mol của:
a) 142 gam Cl2;
b) 41,1 gam H2SO4;
c) 9.1023 phân tử Na2CO3;
d) 16,8 lít khí CO2 (đktc).
Câu 12:
Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:a) số mol SO2b) khối lượng SO2c) số phân tử SO2d) số nguyên tử oxi trong hợp chất SO2
Câu 13:
Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:
A. S và Cl;
B. P và S;
C. Cl và Ar;
Câu 14:
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hoà tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng bột Cu ra khỏi hỗn hợp?
Câu 18:
Câu 19:
Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua:
A. Mg3(PO4)2;
B. Mg(PO3)2;
C. Mg3P2;
Câu 20:
Một hiđrocacbon A ở thể tích 4,48 lít (đktc) tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được chất B chứa 85,562% Br. Tìm công thức phân tử.
Câu 21:
Tính khối lượng mol của:
1) ZnSO4
2) Ca3(PO4)2
Câu 22:
Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1M, sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
Câu 23:
6,72 khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2?
Câu 24:
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số p trong hạt nhân nguyên tử A, B là 32. Viết cấu hình của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?
Câu 25:
A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử A và B bằng 49. Viết cấu hình electron cho 2 nguyên tử A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?
Câu 26:
Tính pH:a. Hòa tan 100 ml dung dịch HCl 1,4M vào nước 900ml;b. Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,01M vào 300 ml dung dịch KOH 0,04M;c. Hòa tan 40 ml dung dịch HNO3 0,06M vào 10 ml dung dịch KOH 0,04M;d. Hòa tan 30 ml KOH 0,2M vào 0,5 ml nước.
Câu 27:
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:
(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)
A. Z3056n;
B. F2656e;
C. Z2630n;
Câu 28:
Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau:
a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+
c) CH4 + O2 → CO2 + H2O
d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3
Câu 29:
Ag2O + H2SO4 đặc, nóng →?
Câu 30:
AgNO3 có đổi màu quỳ tím không?
Câu 31:
Câu 32:
Câu 33:
Câu 34:
Câu 35:
A. dung dịch HCl;
B. dung dịch NaOH;
C. dung dịch NaHSO4;
Câu 36:
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Câu 37:
Hoàn thành dãy chuyển hoá:
Al→(1)AlCl3→(2)Al(OH)3→(3)NaAlO2→(4)Al(OH)3→(5)Al2O3→(6)Al
Câu 38:
Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:
Al(OH)3 + NaOH →?
Câu 39:
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
b) Cho 11,6 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.
Câu 41:
Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:
A. axit;
B. lưỡng tính;
C. bazơ;
Câu 42:
Câu 43:
Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl?
Câu 44:
Câu 45:
Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:
A. CaO, Cu, KOH, Fe;
B. CaO, SO2, K, Fe(OH)3;
C. CaO, Zn, NaOH, ZnO;
Câu 46:
Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây ?
A. MgO, KOH, CuSO4, NH3;
B. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3;
C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3;
Câu 47:
HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?
A. Mg, Al;
B. MnO2, KMnO4;
C. NaOH, AgNO3;
Câu 48:
Câu 49:
Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng hay vàng?
Câu 50:
Câu 51:
608 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com