7 câu Trắc nghiệm Tính chất ba đường trung trực của tam giác có đáp án (Thông hiểu)
16 người thi tuần này 4.6 1.9 K lượt thi 7 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 1
Bài tập chuyên đề Toán 7 Dạng 4: Hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
5 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (Nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 12 Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Do các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O nên O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.
Do đó O nằm trên đường trung trực của BC.
Mà M là trung điểm của BC nên OM là trung trực của BC.
Suy ra OM vuông góc với BC nên \(\widehat {OMC} = 90^\circ \).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác AMN có O là giao điểm hai đường trung trực của AM và AN nên O cách đều ba đỉnh A, M, N hay OA = OM = ON.
Gọi H là giao điểm của Ox và MA, K là giao điểm của Oy và AN.
Xét ΔAOH và ΔMOH có
\(\widehat {OHA} = \widehat {OHM} = 90^\circ \),
OA = OM (chứng minh trên),
OH là cạnh chung
Do đó ΔAOH = ΔMOH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Suy ra \(\widehat {AOH} = \widehat {MOH}\)(hai góc tương ứng)
Chứng minh tương tự ta cũng có:
ΔAOK = ΔNOK (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Suy ra \(\widehat {AOK} = \widehat {NOK}\)(hai góc tương ứng)
Ta có \(\widehat {MON} = \widehat {MOH} + \widehat {AOH} + \widehat {AOK} + \widehat {KON}\)
Mà \(\widehat {AOH} = \widehat {MOH}\), \(\widehat {AOK} = \widehat {NOK}\) (chứng minh trên).
Suy ra \(\widehat {MON} = 2\widehat {AOH} + 2\widehat {AOK}\)
Hay \(\widehat {MON} = 2(\widehat {AOH} + \widehat {AOK}) = 2\widehat {xOy} = 2.50^\circ = 100^\circ \).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vì HI là trung trực của OA nên IH ⊥ OA, OH = HA = \(\frac{1}{2}\)OA;
Vì KI là trung trực của OB nên IK ⊥ OB, OK = KB = \(\frac{1}{2}\)OB.
Mà OA = OB (giả thiết) nên OH = OK.
Xét DOIH và DOIK có
\(\widehat {OHI} = \widehat {OKI}( = 90^\circ )\),
OI là cạnh chung,
OH = OK (chứng minh trên)
Do đó DOIH = DOIK (cạnh huyển – cạnh góc vuông).
Suy ra \(\widehat {HOI} = \widehat {KOI}\) (hai góc tương ứng).
Do đó OI là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\), nên (I) đúng.
Xét DOAB có IH là trung trực của OA, IK là trung trực của OB, IH cắt IK tại H nên I là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác OAB.
Do đó OI là trung trực của AB, nên (II) đúng.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 4
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì O thuộc đường trung trực của AC nên OA = OC;
Vì O thuộc đường trung trực của BD nên OB = OD.
Xét ΔAOB và ΔCOD có
OA = OC (chứng minh trên),
OB = OD (chứng minh trên),
AB = CD (giả thiết)
Do đó ΔAOB = ΔCOD (c.c.c).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 5
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì O thuộc đường trung trực của AC nên OA = OC;
Vì O thuộc đường trung trực của BD nên OB = OD.
Xét ΔAOB và ΔCOD có
OA = OC (chứng minh trên),
OB = OD (chứng minh trên),
AB = CD (giả thiết)
Do đó ΔAOB = ΔCOD (c.c.c).
Suy ra \(\widehat {OAB} = \widehat {OCD}\) (hai góc tương ứng) (1)
Mặt khác OA = OC nên tam giác OAC cân tại O
Suy ra \(\widehat {OAC} = \widehat {OCA}\) hay \(\widehat {OAC} = \widehat {OCD}\) (2)
Từ (1) và (2) ta có \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) nên AO là tia phân giác của góc BAC.
Vậy ta chọn phương án B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.