250 Bài tập Sóng cơ trong đề thi thử Đại học có lời giải (trường chuyên - P5)

  • 5798 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm, dao động với phương trình uA = uB = 4cos20πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. M là một điểm nằm trên mặt chất lỏng sao cho ∆AMB vuông tại M và MA = 12 cm, I là giao điểm của đường phân giác xuất phát từ góc A của ∆AMB với cạnh BM. Số điểm không dao động trên đoạn thẳng AI là

Xem đáp án

Đáp án C

Bước sóng của sóng λ=2πvω=2π.4020π=4 cm.

+ Số dãy cực đại giao thoa:

-ABλkABλ-5k5

Có 11 dãy cực đại khi xảy ra giao thoa song nước.

+ AI là tia phân giác của góc

MAB^MIMA=BIBAMIBI=1220=35MI=6 cmBI=10 cm

+ Ta  cosABM^=MBAB=1620=0,8

áp dụng định lý cos trong AIB ta có:

AI=AB2+IB2-2AB.IBcosABM^=202+102-2.20.10.0,8=65cm

Xét tỉ số AI-BIλ=65-1040,85

Trên AI có 6 điểm không dao động ứng với -5k0.


Câu 2:

Một thiết bị dùng để xác định mức cường độ âm được phát ra từ một nguồn âm đẳng hướng đặt tại điểm O, thiết bị bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ điểm M đến điểm N với gia tốc 3 m/s2, biết OM = ON3 = 12m và ∆OMN vuông tại O. Chọn mốc thời gian kể từ thời điểm máy bắt đầu chuyển động thì mức cường độ âm lớn nhất mà máy đo được khi đi từ M đến N là bao nhiêu và tại thời điểm nào? Biết mức cường độ âm đo được tại M là 60 dB.

Xem đáp án

Đáp án D

+ Khi xác định mức cường độ âm di chuyển từ M đến N thì thu được mức cường độ âm lớn nhất tại I với I là đường vuông góc hạ từ O xuống MN.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta tìm được MI = 6 cm.

OI=63 cm.

+ Mức cường độ âm tại I:

LI=LM+20logOMIM=60+20log1263=61,25 dB.

+ Thời gian để thiết bị chuyển động từ M đến I:

t=2MIa=2.63=2 s.


Câu 3:

Một sợi dây dài 36 cm đang có sóng dừng ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có 2 điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 50 Hz. Biết trong quá trình dao động tại thời điểm sợi dây nằm ngang thì tốc độ dao động của điểm bụng khi đó là 8π m/s. Gọi x, y lần lượt là khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình dao động. Tỉ số x/y bằng

Xem đáp án

Đáp án B

+ Sóng dừng xảy ra trên dây với 4 điểm đúng yên

l=3λ2λ=2l3=2.363=24 cm.

Biên độ dao động của điểm bụng

A=vmaxω=800π100π=8 cm.

+ Khoảng cách giữa hai điểm bụng là nhỏ nhất khi chúng cùng đi qua vị trí cân bằng và lớn nhất khi chúng cùng đến biên theo hai chiều ngược nhau.

xy=12122+162=0,6.


Câu 5:

Một nguồn sóng O có phương trình dao động uO = acsos20πt( cm) trong đó t tính bằng giây. Biết tốc độ truyền sóng là 100 cm/s. Coi biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Phương trình dao động của điểm M nằm trên một phương truyền sóng và cách O một khoảng 2,5 cm có dạng

Xem đáp án

Đáp án D

Bước sóng của nguồn phát ra là λ  = v/f = 100/10 = 10 cm.

Phương trình dao động của điểm M nằm trên phương tryền sóng cách O một đoạn 2,5 cm là

uM=acos(20πt-2πdλ)=acos(20πt-2π.2,510)=acos(20πt-π2) cm.


5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

4 năm trước

Trong Nguyen

Bình luận


Bình luận