Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
1837 lượt thi câu hỏi 50 phút
4110 lượt thi
Thi ngay
3025 lượt thi
3141 lượt thi
2386 lượt thi
1935 lượt thi
5383 lượt thi
4477 lượt thi
2994 lượt thi
2817 lượt thi
2656 lượt thi
Câu 1:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có ghi 10x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
A.1002,5cm
B.110cm
C.102,5cm
D.105cm
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có ghi 5x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
Câu 2:
Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 100. Khoảng cách hai kính là 505cm . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:
A.100cm; 1cm
B.500cm; 5cm
C.200cm; 2cm
D.50cm; 0,5cm
Câu 3:
Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 250. Khoảng cách hai kính là 650cm . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:
A.1m; 4cm
B.1m; 5cm
C.10m; 4cm
D.10m; 5cm
Câu 4:
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 100cm , độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng:
A.80cm và 20cm
B.84cm và 16cm
C.75cm và 25cm
D.96cm và 4cm
Câu 5:
Một người cận thị có cực viễn cách mắt 50cm , quan sát một thiên thể bằng kính thiên văn f1=100cm; f2=5cm không điều tiết. Biết mắt đặt sát thị kính, khoảng cách giữa hai kính lúc này bằng bao nhiêu?
A.100cm
B.150cm
C.104,55cm
D.155cm
Câu 6:
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1=120cm , thị kính có tiêu cự f2=4cm . Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
A.116,3cm
B.53,7cm
C.120cm
D.123,7cm
Câu 7:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90cm , thị kính có tiêu cự 2,5cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm , điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
A.112,5cm
B.92,5cm
C.90cm
D.92,2cm
Câu 8:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 80cm, thị kính có tiêu cự 4cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
A. 76,67cm
B.83,33cm
C.80cm
D.84cm
Câu 9:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4dp . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc φ=0,01rad . Tìm tiêu cự của thị kính?
A.2cm
B.200cm
C.1cm
D.100cm
Câu 10:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4dp . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc φ=0,01rad . Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trông hai điểm này qua kính là 4’. Coi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 400000km ?
A.16000km
B.6,85m
C.8,65km
D.1,86km
Câu 11:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
A.f1=85cmf2=5cm
B.f1=100cmf2=5cm
C.f1=17cmf2=2cm
D.f1=90cmf2=17cm
Câu 12:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.
A.f1=60cmf2=5cm
B.f1=30cmf2=1cm
C.f1=60cmf2=2cm
D.f1=90cmf2=4cm
Câu 13:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông α0=1100rad . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:
A.0,6cm
B.1cm
C.3cm
D.0,9cm
Câu 14:
Ý kiến nào sau đây đúng về kính thiên văn?
A.Gồm hai thấu kính đồng trục, thị kính có tiêu cự rất dài, vật kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi thị kính
B.Gồm hai thấu kính đồng trục, vật kính có tiêu cự ngắn, thị kính có tiêu cự dài để quan sát ảnh tạo bởi vật kính
C.Khoảng cách giữa hai kính không thay đổi được
D.Bổ trợ cho mắt khi quan sát vật ở xa bằng cách tạo ảnh ảo với góc trông rất lớn đối với vật ở xa
Câu 15:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 84cm và số bội giác của kính là 20. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông α0=1100rad . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:
A. 0,8cm
B. 8cm
C. 2cm
D. 0,4cm
Câu 16:
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những:
A.Vật rất nhỏ ở gần
B.Vật nhỏ ở ngang trước vật kính
C.Thiên thể ở xa
D.Ngôi nhà cao tầng
Câu 17:
Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B.Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
C.Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
D.Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
Câu 18:
Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
B.Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
C.Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
D.Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
Câu 19:
Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?
A.Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
B.Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
C.Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
D.Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
Câu 20:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2 . Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
A.f1f2f1+f2
B.f1−f2
C.f1f2f1−f2
D.f1+f2
Câu 21:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2 . Khoảng cách giữa hai tiêu điểm chính gần nhất của hai thấu kính là δ . Người sử dụng kính có điểm cực cận cách mắt đoạn OCC=Đ . Ảnh của vật qua vật kính có số phóng đại . Số bội giác của kính này khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:
A.G∞=Đf2
B.G∞=k1G2∞
C.G∞=δf1f2
D.G∞=f1f2
Câu 22:
Ý kiến nào sau đây không đúng về kính thiên văn?
B.Gồm hai thấu kính đồng trục, vật kính có tiêu cự rất dài, thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính
C.Khoảng cách giữa hai kính thay đổi được
Câu 23:
Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc α0 được chọn là:
A.Góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực cận của mắt
B.Góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực viễn của mắt cận
C.Góc trông ảnh của vật ở điểm cực cận của mắt
D.Góc trông trực tiếp vật
Câu 24:
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?
A.Khoảng cách hai kính là O1O2=f1+f2
B.Khoảng cách hai kính là O1O2=f1−f2
C.Số bội giác vô cực của kính là G∞=f1f2
D.Góc trông ảnh là α=f1f2α0
Câu 25:
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?
Câu 26:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=10m , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
A.200
B.20
C.2
D.201
Câu 27:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Câu 28:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cực của vật kính và thị kính?
A.f1=82cm;f2=8cm
B.f1=75cm;f2=15cm
C.f1=85cm;f2=5cm
D.f1=80cm;f2=10cm
Câu 29:
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1=1,2m . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=4cm . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
A.O1O2=1,16m;G∞=130
B.O1O2=1,24m;G∞=130
C.O1O2=1,16m;G∞=30
D.O1O2=1,16m;G∞=30
Câu 30:
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1=120cm và thị kính có tiêu cự f2=5cm . Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:
A.125cm
B.124cm
D.115cm
Câu 31:
Một người mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn để quan sát ảnh của một ngôi sao ở xa mà không cần điều tiết. Tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn lần lượt là 1m và 5cm. Độ bội giác của ảnh quan sát qua kính là:
A.20
B.10
C.40
D.5
Câu 32:
Một kính thiên văn mà vật kính có tiêu cự f1=2m . Người quan sát mắt không có tật. Số bội giác của kính khi người đó ngắm chừng ở vô cực là 50. Thị kính có tiêu cự bằng:
A. 4cm
B. 2cm
C. 10cm
D. 5cm
367 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com