Bài toán về tính axit - bazo của Amin, Amino axit có giải chi tiết (P1)
29 người thi tuần này 4.6 8.4 K lượt thi 29 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 15, 84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là:
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta tìm số mol HCl:
Vì cả 3 amin đều đơn chức nên sẽ phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol là 1:1.
Giả sử số mol 3 amin lần lượt là: x; 10x; 5x (mol).
Ta có phương trình:
Giả sử khối lượng mol amin thứ 2 là M(g) ta sẽ có:
amin thứ 2 là: C3H9N 2 amin còn lại là C2H7N, C4H11N
Đáp án B.
Câu 2
Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc 1 có tỉ khối so với không khí bằng 2. Tác dụng với 100ml dung dịch CuCl2 nồng độ 1M thu đuợc kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. giá trị của m là:
Lời giải
Số mol
Phương trình phản ứng:
đáp án: A
Câu 3
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ vói 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là:
Lời giải
Giả sử khối lượng mol của X được tính theo công thức:
MX = 45.2 + 16n + R (với n là số nhóm amino)
Câu 4
Hỗn hợp M gồm 2 amino axit no, mạch hở X và Y (trong đó X có một nhóm chức mỗi loại, còn Y có hai nhóm chức amin và một nhóm chức cacboxyl). Cho 8,8 gam M tác dụng với lượng dư dung dịch HC1, sau đó cô cạn thu được 16,10 chất rắn khan. Tên gọi của X là:
Lời giải
Câu 5
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HC1 thì thu được dung dịch Z chứa (m + 18,25) gam muối. Giá trị của m là:
Lời giải
Giả sử số mol Ala là x (mol); số mol Glu là y (mol)
Ala + NaOH muối + H2O
Glu + 2NaOH muối + 2 H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Đáp án: D
Câu 6
Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm acid glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là
Lời giải
Câu 7
Hỗn hợp X gồm C6H5OH, C6H5NH2. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HC1 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 49,9 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
Lời giải
Câu 8
X là một nhóm amino axit có 1 nhóm amin và 2 nhóm cacboxyl. Cho X tác dụng vói 150ml dung dịch HC1 2M thu được dung dịch Y. sau đó cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 2M, sau đó cô cạn thu được 35,25 gam chất rắn khan. CTPT của X là:
Lời giải
Câu 9
Cho 0,02 mol amino axit M chứa một nhóm -NH2 phản ứng với 300 ml dung dịch HC1 0,1M thu được hỗn hợp X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần 350ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó cô cạn dung dịch tạo thành 5,975 g muối khan. Biết M có chứa vòng benzen. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của M là:
Lời giải
Trường hợp M có 2 nhóm cacboxyl: không có công thức nào thỏa mãn do trong M còn có vòng benzene nên khối lượng tối thiểu của M trong trường hợp này lớn hơn 167 rất nhiều
Trường hợp M có 1 nhóm cacboxyl và 1 gốc OH phenol, ta có công thức sau thỏa mãn: HO - C6H4 - CH(NH2) - COOH
Ứng với công thức này có 3 đồng phân cấu tạo.
Câu 10
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
Lời giải
Đáp án C
Trước tiên cần xác định rõ: Glu phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2, phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1. Ngược lại Lys phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2 và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1.
Giả sử x là số mol của Glu, y là số mol của Lys.
nHCl = V(mol); nNaOH= V(mol)
Dựa vào thí nghiệm thứ nhất ta có: x + 2y = V (1)
Dựa vào thí nghiệm thứ hai suy ra: 2x + y = V (2)
Từ (1) và (2) => x = y => tỉ lệ mol Glu : Lys = 1:1
Câu 11
A là một - aminoaxit mạch thẳng, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch HC1 1M tạo 18,35g muối. Mặt khác, 22,05g A khi tác dụng vơi một lượng NaOH dư tạo ra 28,65g muối khan. CTCT của A là
Lời giải
Câu 12
Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án C
Câu 13
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (H2N)2 R1COOH và H2NR2(COOH) có số mol bằng nhau, tác dụng với 550ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch Y thì:
Lời giải
Đáp án B
Câu 14
Trung hoà dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công thức của hai amin là:
Lời giải
Câu 15
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Lấy toàn bộ sản phẩm tạo ra cho tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,05 gam chất rắn khan. Công thức thu gọn của A là
Lời giải
Đáp án B
nHCl = 0,02(mol)
nNaOH = 0,035(mol)
nHCl = 2nA => A có 2 nhóm - NH2
Sau khi phản ứng kết thúc dung dịch thu được chứa các chất tan:
NaCl: 0,02mol
muối của A với Na+ :0,01mol
NaOH dư: 0,005mol
Từ đó thiết lập phương trình:
mNaCl + mmuối + mNaOH = 3,05
0,02.58,5 +mmuối +0,005.40 = 3,05
=> Vmuối = 1,68 =>Mmuối = 168(g)
=> Công thức của muối là (H2N)2C5H9COONa
Câu 16
Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy 32,1 g hỗn hợp cho vào 250ml dung dịch FeCl3 có dư thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lít dung dịch AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là
Lời giải
Đáp án B
Cách giải sai:
Cách giải đúng:
AgNO3 sẽ phản ứng hết với các ion Cl- trong dung dịch chứ không chỉ nguyên Cl- trong dung dịch FeCl3 dư. Vì vậy ta có:
Nhận xét: Lại một bài toán nữa sử dụng cách đánh lạc hướng khi cho chúng ta tìm được số mol FeCl3 phản ứng rồi từ đó đưa ta vào bẫy.
Câu 17
Cho 1,87 g hỗn hợp anilin và phenol tác dụng vừa đủ với 20g dung dich Brom 48%. Khối lượng kết tủa thu được là
Lời giải
Đáp án A
Giả sử x và y lần lượt là số mol phenol và anilin. 2 chất này đều phản ứng với nước Brom theo tỉ lệ 1:3 suy ra ta có hệ sau:
Câu 18
Một hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, anilin có khối lượng 23,3 gam. Nếu cho hỗn hợp tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 2,24 lit khí (đkc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH thấy cần vừa đúng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
Lời giải
Đáp án A
Câu 19
0,01mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được l,835g muối. A có khối lượng phân tử là :
Lời giải
Đáp án D
Câu 20
aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Lời giải
Đáp án D
Câu 21
Một hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 21,4 gam hỗn hợp cho vào dung dịch FeCl3 có dư thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của hỗn hợp trên. Công thức phân tử của hai amin là:
Lời giải
Đáp án B
Câu 22
Cho 20 hỗn hợp 3 amin đơn chức no, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 1M vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết tỉ lệ mol của các amin theo thứ tự từ amin nhỏ đến amin lớn là 1:10:5 thì ba amin có công thức phân tử là
Lời giải
Đáp án B
Số mol của từng chất trong hỗn hợp nhu sau: 0,02; 0,2; 0,1
Thử các đáp án chỉ thấy đáp án B thỏa mãn khối lượng hỗn hợp đủ 20 g
Câu 23
Cho m g anilin tác dụng với dd HCl đặc dư, cô cạn dung dịch sau pứ thu được 15,54 g muối khan. Hiệu suất pứ đạt 80% . m có giá trị là :
Lời giải
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng hỗn hợp phải là
Câu 24
Cho 4,41 g một amino axit X tác dụng với dd NaOH dư thu được 5,73 g muối. Mặt khác cũng lượng X trên nếu cho tác dụng với HCl dư thu được 5,505 g muối clorua . Công thức cấu tạo của X là:
Lời giải
Đáp án D
=> X có 2 nhóm cacboxyl và một nhóm amin trong phân tử
cả A và C đều thỏa mãn.
Câu 25
Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án D
Sau khi phản ứng các chất thu được trong hỗn hợp chất rắn là:
Câu 26
Cho 12,475 g muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ vói 250 ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là:
Lời giải
Đáp án A
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa . Ta có hệ sau:
Câu 27
Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án A
Vì 2 chất trong hỗn hợp có cùng công thức phân tử nên số mol hỗn hợp là:
Câu 28
Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH) tác dụng với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là:
Lời giải
Tương tự công thức câu 18 ta thu được:
nhh = 0,25 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2NCH2COOH va CH3CH(NH2)COOH. Ta có hệ sau:
Câu 29
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
Lời giải
Đáp án D
1676 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%