Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ Vận dụng cao - P3)

  • 7438 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O.

Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.

Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức

Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:

nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05

Quy đổi M thành:

nHCOOH(M) = nAg : 2 = 0,1 mol

=> n(2 axit còn lại) = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol

Gọi 2 axit còn lại có công thức CnH2nO2 (n > 2) và ancol là CmH2m+2O3 (m≥3, m nguyên)

Hỗn hợp chứa: HCOOH (0,1 mol); CnH2nO2 (0,3 mol) và CmH2m+2O3 (0,05 mol)

BTNT “C”: 0,1.1 + 0,3n + 0,05m = 1 => 6n + m= 18

Mà  n > 2 => m < 6

=> m = 3, 4, 5

TH1: m = 3 => n = 2,5. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.(14.2,5-1+32+23) = 33,5 gam

TH2: m = 4 => n = 7/3. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(7/3)-1+32+23] = 32,8 gam

TH3: m = 5 => n = 13/6. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(13/6)-1+32+23] = 32,1 gam

=> 32,1 ≤ m ≤ 33,5

=> m có giá trị gần nhất là 33 gam


Câu 2:

Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol

nCOO = 0,08a mol => nK2CO3 = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a

BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3

=> 0,16a + 0,08a + nO(O2) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3

=> nO(O2) = 0,572 - 0,12a

BTKL => mX + mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3

=> 7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a)

= 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138

=> a = 1,667


Câu 3:

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án A

12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)

Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) nH2O = 1,2 (mol)

=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 0,4 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2 : 0,19 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: - b mol

mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52

nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37

nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4

=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39

=> 0,19n + 0,05m = 0,39

=> 19n + 5m = 39

T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.

=> HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)

b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol

=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

=> %nHCOOH = 60%. (gần nhất với 55%)


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở ( đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH; -CHO; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875

nCOONH4 = nNH3 = 0,02 > nCHO => X có chứa nhóm COOH

Ta có các trường hợp sau:

TH1: OHC-CnH2n-CHO và HOOC-CnH2n-COOH

Muối là: CnH2n(COONH4)2 (0,01 mol) => (14n+124)0,01 = 1,86 => n = 4,4 (loại)

TH2: HO-CmH2m-CHO và HO-CmH2m-COOH

Muối là HO-CmH2m-COONH4 (0,02 mol) => (14m+79)0,02 = 1,86 => n = 1

Vậy X gồm: HOCH2CHO (0,01875 mol) và HOCH2COOH (0,00125 mol)

=> m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 gam


Câu 5:

Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y đều mạch hở (MX<MY). Thủy phân hoàn toàn 7,1 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và 7,74 gam hỗn hợp hai muối (gồm muối của một axit hữu cơ đơn chức và muối của Gly). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,325 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận xét: Ta thấy khối lượng muối = 7,74 g > 7,1g khối lượng của este => ancol là CH3OH

nE = nCH3OH = nNaOH = x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 

mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH

=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x

=> x = 0,08 (mol)

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy:

nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nH2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2. 0,26 = 0,29 (mol)

BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

=> mN2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18 = 0,84(g)

=> nN2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)

=> nNH2-CH2-COONa = 2nN2 = 0,06 (mol)

Gọi muối còn lại có công thức RCOONa

=> nRCOONa = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol)

và mRCOONa = 7,74 - nNH2-CH2-COONa = 1,92(g)

=> MRCOONa = 1,92/ 0,02 = 96 => CH3-CH2-COONa

Vậy X là CH3CH2-COOCH3 (0,02) và Y là NH2-CH2-COOCH3 (0,06)

=> % Y= [(0,06. 89): 7,1].100% = 75,2%


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận