Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 4214 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều của dãy điện hóa đi từ trái sang phải là chiều tăng dần về tính oxi hóa của các chất oxi hóa trong các cặp oxi hóa – khử và là chiều giảm dần về tính khử của các chất khử trong các cặp oxi hóa khử.

Trong dãy trên Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất Ag có tính khử yếu nhất

Câu 2:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

Nhiệt độ nóng chảy của wonfram (W) khoảng 3410oC

Câu 3:

“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

Xem đáp án

Đáp án A

 “Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh

Câu 4:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Đáp án D

+) CuSO4: Ban đầu xảy ra ăn mòn hóa học:

Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

Sau đó xảy ra ăn mòn điện hóa. Hai điện cực là Ni và Cu cùng nhúng vào dung dịch chất điện li.

+) ZnCl2: Không xảy ra ăn mòn hóa học vì Ni có tính khử yếu hơn Zn nên không đẩy được Zn ra khỏi muối để xuất hiện hai điện cực kim loại.

+) FeCl3: Không xảy ra ăn mòn hóa học vì

Ni + 2FeCl3 → NiCl2 + 2FeCl2

Không có hai điện cực.

+) AgNO3: Ban đầu xảy ra ăn mòn hóa học

Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag

Sau đó xảy ra ăn mòn điện hóa. Hai điện cực là Ni và Ag cùng nhúng vào dung dịch chất điện li.

Câu 5:

Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả hai điện cực (ngay từ lúc mới bắt đầu điện phân)?

Xem đáp án

Đáp án C

Hai ion K+SO42 đều không điện phân

Nên nước điện phân ngay ở cả hai điện cực, sinh ra khí H2 ở catot và khí O2 ở anot

Catot (-): H2O + 2e → H2 + 2OH-

Anot (+): 2H2O → O2 + 4e + 4H+

Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận