Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
3464 lượt thi 30 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
Cho một chùm tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào nước thấy tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau 120° Cho chiết suất của nước bằng 1,4. Tìm góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ?
A. 24,5°
B. 15°
C. 35,5°
D. 11°
Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 53° thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5°. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là
A. 1,343
B. 1,312
C. 1,327
D. 1,333
Câu 2:
Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề mặt phẳng của một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới i=60°. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong thủy tinh là
A. 4,26°
B. 10,76°
C. 7,76°
D. 9,12°
Câu 3:
Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước. Cá cách mặt nước 40 cm. Chiết suất của nước là 4/3. Ảnh của con cá cách mặt nước gần bằng
A. 45 cm
B. 55 cm
C. 20 cm
D. 30 cm
Câu 4:
Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 cm. Bán kính r bé nhất của tấm gỗ nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là
A. 49cm
B. 68cm
C. 53cm
D. 55cm
Câu 5:
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37° . Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím
B. đỏ, vàng và lam
C. lam và vàng
D. lam và tím.
Câu 6:
Tính tốc độ của ánh sáng trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới là i = 30° thì góc khúc xạ trong nước r = 22° . Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí là c = 3.108 m/s
A. 1,5.108 m/s
B. 2.108 m/s
C. 2,247.108 m/s
D. 2,32.108 m/s
Câu 7:
Một bể nước có thành cao 80 cm, đáy phẳng rất rộng và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30° so với phương nằm ngang. Độ dài bóng đen của thành bể tạo ra trên đáy bể là
A. 11,5 cm.
B. 34,6 cm
C. 51,6 cm.
D. 85,9 cm
Câu 8:
Chiếu một chùm tia sáng hẹp vào một lăng kính có góc chiết quang A = 60, biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6444, đối với tia tím là nt = 1,6852. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là
A. 0,0011 rad
B. 0,0043 rad
C. 0,0015 rad
D. 0,0025 rad
Câu 9:
Cho chiết suất của nước n =4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ nằm ở đáy môt bể nước sâu 1,2 m theo phương gần vuông góc với mặt nước thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5 m.
B. 90 cm
C. 80 cm
D. 1 m
Câu 10:
Một đĩa tròn mỏng, bằng gỗ, bán kính 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước (chiết suất của nước là 4/3). Dù đặt mắt ở đâu trên mặt thoáng vẫn không thấy được cây kim. Hãy tính chiều dài tối đa của cây kim?
A. 4,4 cm
B. 6,6 cm.
C. 10 cm
D. 12,4 cm.
Câu 11:
Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,5 m. Cho chiết suất của nước là n = 1,33. Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng
A. 2,58 m.
B. 3,54 m.
C. 2,83 m.
D. 2,23 m
Câu 12:
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đổi của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
A. 22
B. 2
C. 114
D. 2
Câu 13:
Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng:
A. Nhiễu xạ ánh sáng
B. Tán sắc ánh sáng
C.Giao thoa ánh sáng
D. Khúc xạ ánh sáng
Câu 14:
Chiết suất n của chất làm lăng kính thay đổi theo
A. Góc tới i của tia sáng đến lăng kính
B. Tần số ánh sáng qua lăng kính
C. Góc chiết quang của lăng kính
D. Hình dạng của lăng kính
Câu 15:
Chọn phát biểu đúng khi nói về chiết suất tỉ đối của hai môi trường trong suốt:
A. Tỉ lệ nghịch với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó
B. Luôn luôn lớn hơn 1
C. Tỉ lệ thuận với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó.
D. Luôn luôn nhỏ hơn 1
Câu 16:
Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng:
A. Ánh sáng bj phản xạ toàn bộ trở lại khi chiều tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
B. Ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn
C. Ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
D. Cường độ sáng giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 17:
Một chùm sánh hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 < n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. Góc tới bằng góc phản xạ toàn phần.
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
C. Không còn tia phản xạ
D. Chùm tia phản xạ rất mờ
Câu 18:
Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đồi n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1)
B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém nôi trường (1).
C. Có thể, vì môi trường (2), chiết quang hơn môi trường (1).
D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1
Câu 19:
Chiếu một chùm tia sáng trắng vào mặt thoáng của một chậu nước có đáy là một gương phẳng đặt nằm ngang. Các tia sáng tán sắc khúc xạ vào nước, phản xạ trên gương rồi đều khúc xạ ló ra ngoài mặt thoáng. Khi đó, góc ló của:
A. Tia lục lớn nhất
B. tia đỏ lớn nhất
C. tia tím lớn nhất
D. tất cả các tia như nhau
Câu 20:
Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. Chiều xiên góc chùm ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước
B. Chiều vuông góc chùm ánh sáng trắng từ không khí vào nước
C. Chiều vuông góc chùm ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước
D. Chiếu xiên góc chùm ánh sáng trắng từ không khí vào nước
Câu 21:
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn tới mặt phân cách với môi trường chiết suất nhỏ hơn thì
A. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
C. Không có hiện tượng phản xạ toàn phần.
D. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới bằng 0
Câu 22:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng:
A. Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. Ánh sáng bị gẫy khúc khi truyền xuyên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
C. Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
D. Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Câu 23:
Theo định luật khúc xạ ánh sáng truyền từ mô trường chiết quang sang môi trường kém chiết theo phương xiên thì
A. i<r
B. i>r
C. i≥r
D. i≤r
Câu 24:
Hiện tượng các tia sáng lệch phương khi truyền xiên góc
A. Tán sắc ánh sáng
B. Phản xạ ánh sáng
C. Khúc xạ ánh sáng
D.Giao thoa ánh sáng
Câu 25:
Khi nói về sự truyền ánh sáng phát biểu sai là
A. Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng đổi phương đột ngột khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường
B. Tỉ số góc tới chia góc khúc xạ bằng chiết suất tỉ đối của hai môi trường
C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn theo xiên góc với mặt phân cách giữa hai môi trường thì luôn có tia khúc xạ
D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang kém chiết quang hơn thì có thể không có tia khúc xạ
Câu 26:
Khi tia sáng khúc xạ từ môi trường có chiết suất tuyệt đối n1với góc tới i, sang môi trường có chiết suất tuyệt đối n2 góc khúc xạ r. Hệ thức đúng là
A. sin isin r=n2n1
B. sin isin r=n1n2
C. cos icos r=n2n1
D. cos icos r=n1n2
Câu 27:
Khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng, phát biểu sai là
A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới
B. Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số.
C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới
D. Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc khúc xạ và sin góc tới là một hằng số
Câu 28:
Khi nói về chiết suất của một chất phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chiết suất tuyệt đối của không khí gần bằng 1
B. Chiết suất của chân không bằng 1
C. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn lớn hơn 1
D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường luôn lớn hơn 1
Câu 29:
Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, kết luận sai là
A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng
B. Khi góc tới giảm thì góc khúc xạ cũng giảm
C. Tia tới và tia khúc xạ luôn nằm trong hai môi trường khác nhau
D. Góc tới tăng tỉ lệ bậc nhất với góc khúc xạ
693 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com