Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
4037 lượt thi 22 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Một vòng dây có bán kính R = 10 cm, mang dòng điện I1 = 10A và một dây dẫn thẳng dài đặt đồng phẳng. Dây dẫn thẳng mang dòng điện I2 = 8 A. Xác định chiều của I2 và khoảng cách d từ tâm O của vòng dây đến dây dẫn thẳng để cảm ứng từ tổng hợp tại O bằng 0?
A. Chiều của dòng I2 hướng từ trái sang phải; d = 5,5 cm.
B. Chiều của dòng I2 hướng từ trái sang phải; d = 2,55 cm
C. Chiều của dòng I2 hướng từ phải sang trái; d = 2,55 cm.
D. Chiều của dòng I2 hướng từ phải sang trái; d = 5,5 cm.
Câu 2:
Trong khuôn khổ mẫu nguyên tử cổ điển của Hiđrô, hãy đánh giá độ lớn cảm ứng từ tại tâm quỹ đạo tròn của electron. Cho biết bán kính quỹ đạo tròn này (bán kính Bohr) là rB = 5,3.10-11 m.
A. 12,45 (T)
B. 1,245 (T)
C. 0,1245 (T)
D. 124,5 (T)
Câu 3:
Hai dây dẫn thẳng dài, song song được đặt trong không khí. Cường độ trong hai dây bằng nhau và bằng I = 1A. Lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của dây bằng 2.10-5 N. Hỏi hai dây đó cách nhau bao nhiêu.
A. 0,01 cm
B. 1 cm
C. 1 m
D. 10 cm
Câu 4:
Dây dẫn thẳng dài có dòng I1 = 15 A đi qua, đặt trong chân không. Tính cảm ứng từ tại điểm cách dây 15 cm.
A. 2.10-5 (T)
B. 2.10-7 (T)
C. 2.10-6 (T)
D. 2.10-3 (T)
Câu 5:
Dây dẫn thẳng dài có dòng I1 = 15 A đi qua, đặt trong chân không. Tính lực từ tác dụng lên 1 m dây của dòng I2 = 10A đặt song song cách I1 đoạn 15 cm. Cho biết lực đó là lực hút hay lực đẩy. Biết rằng I1 và I2 ngược chiều nhau.
A. hút 2.10-4 (N)
B. đẩy 2.10-4 (N)
C. hút 2.10-6 (N)
D. đẩy 2.10-6 (N)
Câu 6:
Ba dòng điện cùng chiều cùng cường độ 10A chạy qua ba dây dẫn thẳng đặt đồng phẳng và dài vô hạn. Biết rằng khoảng cách giữa dây 1 và 2 là 10 cm dây 2 và 3 là 5cm và dây 1 và 3 là 15cm. Xác định lực từ do dây 1 và dây 2 tác dụng lên dây 3
A. 26,67.10-5(N)
B. 42,16.10-5(N)
C. 2.10-4(N)
D. 5,33.10-4(N)
Câu 7:
Ba dòng điện cùng chiều cùng cường độ 10A chạy qua ba dây dẫn thẳng đặt đồng phẳng và dài vô hạn. Biết rằng khoảng cách giữa dây 1 và 2 là 10 cm dây 2 và 3 là 5cm và dây 1 và 3 là 15cm. Xác định lực từ do dây 1 và dây 3 tác dụng lên dây 2
Câu 8:
Ba dây dẫn thẳng dài và song song cách đều nhau một khoảng a = 10 cm (hình vẽ). Cường độ dòng điện chạy trong 3 dây lần lượt là I1 = 25A, I2 = I3 = 10A. Xác định phương, chiều và độ lớn của lực từ F→ tác dụng lên 1 m của dây I1.
A. F→ vuông góc với I2I3, hướng ra xa I2I3 và có độ lớn
B. F→ vuông góc với I2I3, hướng về I2I3 và có độ lớn
C. F→ song song với I2I3, hướng sang trái và có độ lớn 10−3N
D. F→ song song với I2I3, hướng sang phải và có độ lớn 10−3N
Câu 9:
Cho điện tích q > 0 bay vào trong từ trường B→ theo hướng từ Tây sang Đông thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có chiều hướng từ Nam đến Bắc. Xác định chiều của vectơ cảm ứng từ.
A. Chiều của vectơ B→ hướng từ trên xuống dưới
B. Chiều của vectơ B→ hướng từ dưới lên.
C. Chiều của vectơ B→ hướng từ Đông sang Tây
D. Chiều của vectơ B→ hướng từ Tây sang Đông.
Câu 10:
Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với B→. Tính độ lớn của fL→nếu v = 2.105 m / s và B = 0,2T. Cho biết electron có độ lớn e = 1,6.10-19 C.
A. 6,4.10-14(N)
B. 6,4.1023(N)
C. 6,4.10-15(N)
D. 6,4.10-19(N)
Câu 11:
Cho điện tích q < 0 bay theo hướng từ Tây sang Đông trong từ trường B→ (B→ có hướng Nam Bắc). Theo quy tắc bàn tay trái, lực Lorenxơ có
A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
C. Phương nằm ngang, chiều hướng về phía đông.
D. Phương nằm ngang, chiều hướng về phía tây.
Câu 12:
Một electron có vận tốc v = 2.105 m/s đi vào trong điện trường đều E→ vuông góc với đường sức điện. Để cho electron chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường. Hãy xác định vectơ cảm ứng từ. Biết chiều của các vectơ v→ và E→ được cho như hình vẽ.
A. Cảm ứng từ B→ cùng chiều với E→ .
B. Cảm ứng từ B→ ngược chiều với E→ .
C. Cảm ứng từ B→ có chiều từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
D. Cảm ứng từ B→ có chiều từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ.
Câu 13:
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ một góc a. Vận tốc ban đầu của proton vv = 3.107 m/s và từ trường có cảm ứng từ B = 1,5T. Biết proton có điện tích q = 1,6.10-19 (C). Tính độ lớn của lực Lo-ren-xơ khi a = 0 độ
A. 0
B. 3,6.10-12 (N)
C. 7,2.10-12 (N)
D. 5,1.10-12 (N)
Câu 14:
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ một góc a. Vận tốc ban đầu của proton v= 3.107 m/s và từ trường có cảm ứng từ B = 1,5T. Biết proton có điện tích q = 1,6.10-19 (C). Tính độ lớn của lực Lo-ren-xơ khi a = 30 độ
A. 7,1.10-12 (N)
Câu 15:
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ một góc a. Vận tốc ban đầu của proton v = 3.107 m/s và từ trường có cảm ứng từ B = 1,5T. Biết proton có điện tích q = 1,6.10-19 (C).Tính độ lớn của lực Lo-ren-xơ khi a = 90 độ
A. 6,4.10-12 (N)
Câu 16:
Một electron bay vào trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với các đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có độ lớn f1 = 2.10-6 N. Hỏi nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có độ lớn bao nhiêu.
A. 5.10-4 (N)
B. 5.105 (N)
C. 5.10-6 (N)
D. 5.10-5 (N)
Câu 17:
Một electron và một hạt anpha sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000 V, bay vào trong từ trường đều (có cảm ứng từ B = 2 T) theo phương vuông góc với các đường sức từ như hình vẽ. Hỏi ngay sau khi bay vào trong từ trường các hạt sẽ bay lệch về phía nào. Tính lực lo-ren-xơ tác dụng lên các hạt đó.
Biết: e=−1,6.10−19C,qα=3,2.10−19Cmα=6,67.10−27kg,me=9,1.10−31kg
A. fe=Bve=6.10−12Nfα=Bvqα=1,98.10−13N
B. fe=Bve=1,98.10−13Nfα=Bvqα=6.10−12N
C. fe=Bve=6.10−9Nfα=Bvqα=1,98.10−10N
D. fe=Bve=1,98.10−16Nfα=Bvqα=6.10−15N
Câu 18:
Bắn một electron với một vận tốc v vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,02 T theo phương vuông góc với các đường sức từ thì nó sẽ chuyển động trên quỹ đạo tròn với bán kính r = 0,5cm. Biết độ lớn điện tích và khối lượng của electron lần lượt là:|e| = 1,6.10-19 (C); m = 9,1.10-31 (kg). Vận tốc của electron gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. l,75.107 (m/s)
B. l,75.105 (m/s)
C. l,75.106 (m/s)
D. l,75.103 (m/s)
Câu 19:
Sau khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U =150V, người ta cho electron chuyển động song song với một dây dẫn dài vô hạn, có cường độ I = 10 A, cách dây dẫn 5 mm (hình vẽ). Chiều chuyển động của electron cùng chiều dòng điện. Biết độ lớn điện tích và khối lượng của electron lần lượt là:|e| = 1,6.10-19 (C); m =9,1.10-31 (kg). Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên electron gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,65.10-15 N
B. 4,65.10-16 N
C. 4,65.10-17 N
D. 4,65.10-14 N
Câu 20:
Một hạt tích điện âm được bắn vào điện trường đều có E = 103 V/m theo phương vuông góc với các đường sức điện với v = 2.106 m/s. Để hạt chuyển động thẳng đều đồng thời với điện trường nói trên và từ trường đều thì phương, chiều và như độ lớn của cảm ứng từ phải như thế nào.
A. B→⊥mpv→,E→ và B=5.10−4T
B. B→∉mpv→,E→ và B=5.10−4T
C. B→//mpv→,E→ và B=5.10−4T
D. B→⊥mpv→,E→ và B=5.10−5T
Câu 21:
Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 2000 V, sau đó bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-3T theo phương vuông góc với đường sức từ của từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron là m và e mà me=5,6875.10−12kg/C. Bỏ qua vận tốc của electron khi mới bắt đầu được gia tốc bởi hiệu điện thế U. Bán kính quỹ đạo của electron gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,15 cm
B. 15 m
C. 15 cm
D. 1,5 cm
Câu 22:
Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 2000 V, sau đó bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-3T theo phương vuông góc với đường sức từ của từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron là m và e mà me=5,6875.10−12kg/C. Bỏ qua vận tốc của electron khi mới bắt đầu được gia tốc bởi hiệu điện thế U. Chu kì quay của electron gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,57.10-6 (s)
B. 3,57.10-9 (s)
C. 3,57.10-7 (s)
D. 3,57.10-8 (s)
807 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com