Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ vận dụng - P4)

  • 14490 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Câu 1:

Cho este đa chức X ( có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

Xem đáp án

Giải thích: 

C6H10O4 có độ bất bão hòa k = (6.2 + 2-10)/2= 2 => este 2 chức, no

Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:

CH3COOCH2-CH2-OOCCH3

CH3OOC-CH2-CH2COOCH3

CH3OOC-CH(CH3)-COOCH3

C2H5OOC-COOC2H5

=> Có 4 chất tất cả

Đáp án D


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn a gam este 2 chức, mạch hở X ( được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Gía trị của m là

Xem đáp án

Giải thích: 

nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)

Gọi công thức của este là: CxHyO4

CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O

a           a(x + 0,25y – 2)      → ax      →0,5ay   (mol)

Ta có: ax  +  0,5ay   = 0,5 (1)

a(x + 0,25y – 2)     = 0,3  (2)

Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40

Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất

X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:

CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))

X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol

=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)

Đáp án A


Câu 3:

Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là

Xem đáp án

Giải thích: 

nX = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)

C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO +  KOOCC6H3(OK)2 + CH3COOK +2H2O

0,04                                           → 0,16      → 0,04                                                                 →0,08

Bảo toàn khối lượng

mrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O

       = 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18

       = 15,76 (g)

Đáp án C


Câu 4:

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giải thích: 

nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

0,02←                   0,02    →0,02

mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)

Đáp án D


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bảo toàn khối lượng

⇒  a = 3,42.44 + 3,18.18 - 4,83.32 = 53,16 gam

Bảo toàn nguyên tố O:

nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,36 mol

⇒ nX = 0,366 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)

Xét phản ứng thủy phân X:

nNaOH = 3.nX = 0,06.3 = 0,18 mol

nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = mmuối mC3H5(OH)3

53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92

⇒ b = 54,84 gam


5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

V

3 tháng trước

Văn Anh Nguyễn

Bình luận


Bình luận