🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Công thức chung của ankan là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Công thức chung của ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1).       

Câu 2

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Các ankan không tham gia loại phản ứng cộng.      

Câu 3

1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với 2 mol Br2 vì buta-1,3-đien có 2 nối đôi nên sẽ cộng được tối đa với 2 phân tử Br2.

CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br

Câu 4

Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng: Ankin.                   

Câu 5

Theo IUPAC: CH3-CH2-CH2-C≡CH có tên thay thế là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Theo IUPAC: CH3-CH2-CH2-C≡CH có tên thay thế là: pent-1-in.                    

Câu 6

Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 (n ≥ 6).

Câu 7

Công thức phân tử của Stiren là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Công thức phân tử của Stiren là C8H8.                    

Câu 8

Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phản ứng của benzen với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc được gọi là phản ứng nitro hóa.

Câu 9

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Chất làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng là toluen (nhiệt độ 80-100oC)

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 H2O

Câu 10

Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là 4:

Media VietJack

Câu 11

Bậc của ancol là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bậc của ancol là bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

Câu 12

Tên thay thế của C2H5OH là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tên thay thế của C2H5OH là: Etanol.

Câu 13

Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

CH3-CH2-OH 170oCH2SO4(d)CH2 = CH2 + H2O

Câu 14

Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.

Câu 15

Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1-OH (n ≥ 1).          

Câu 16

Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp phương pháp chưng cất.

Câu 17

Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan.

Câu 18

Một chai ancol etylic có nhãn ghi 35o có nghĩa là?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Một chai ancol etylic có nhãn ghi 35o có nghĩa là cứ 65ml nước thì có 35ml ancol nguyên chất.

Câu 19

Cho 9,6 gam ancol metylic (CH3OH) tác dụng với một lượng vừa đủ Na tạo ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số mol CH3OH là: nCH3OH=9,632= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

CH3OH+NaCH3ONa+12H20,3                                           0,15    mol

 

Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.

Câu 20

CH3CHO có tên gọi là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

CH3CHO có tên gọi là anđehit axetic.        

Câu 21

Công thức phân tử của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Công thức phân tử của anđehit no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO(n 1).         

Câu 22

Tên thay thế của CH3-CH2-CH2-CHO là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tên thay thế của CH3-CH2-CH2-CHO là butanal.

Câu 23

Chất nào dưới đây không phải là anđehit?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Chất không phải là anđehit là: CH3-CO-CH3.                            

Câu 24

Cho 1,32 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu m gam được kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số mol CH3CHO là: nCH3CHO=1,3244= 0,03 mol

Phương trình phản ứng:

CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2OCH3COONH4+2NH4NO3+2Ag0,03                                                                                                                 0,06   mol

Vậy thu được số gam được kết tủa là: m = 0,06.108 = 6,48 g.

Câu 25

Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Chất làm quỳ tím chuyển màu HCOOH.          

Câu 26

Giấm ăn có công thức hóa học là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Giấm ăn có công thức hóa học là CH3COOH.               

Câu 27

Dung dịch axit axetic không phản ứng được với

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dung dịch axit axetic không phản ứng được với NaNO3.                          

Câu 28

Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu xanh mờ.                   

Câu 29

Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

a) C6H5OH + Na →                              b) C6H6 + Br2  Media VietJack

c) CH2=CH2 + HCl →                         d) HCOOH + NaHCO3

Lời giải

a) C6H5OH + Na → C6H5ONa + 12H2

b) C6H6 + Br2 Media VietJack C6H5Br + HBr

c) CH2=CH2 + HCl → CH2Cl–CH3

d) HCOOH + NaHCO3 → HCOONa + CO2 + H2O

Câu 30

A là ancol no, đơn chức mạch hở. Cho 9,2 gam A tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (ở đktc).

a) Tìm công thức phân tử của A.

b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.

Lời giải

a) Gọi công thức của ancol no, đơn chức X là CnH2n+1OH

Số mol H2 là: nH2=2,2422,4= 0,1 mol

CnH2n+1OH+NaCnH2n+1ONa+12H20,2                                                           0,1     mol

 

Có (14n + 18).0,2 = 9,2 suy ra n = 2

Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O

b) Công thức cấu tạo và gọi tên của A

CH3-CH2-OH: etanol

Câu 31

Cho 0,73 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Xác định CTPT của hai anđehit (Biết khối lượng mol phân tử của các anđehit đều lớn hơn 30 g/mol).

Lời giải

nAg=3,24108= 0,03 mol

Vì hỗn hợp đều gồm các anđehit có M > 30 suy ra trong hỗn hợp các anđehit trên không có HCHO

Đặt công thức chung của 2 anđehit là RCHO

Phương trình phản ứng:

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2OtoRCOONH4+2Ag+2NH4NO30,015                                                                                    0,03                      mol

Suy ra MRCHO = 0,730,015 = 48,67 suy ra R + 29 = 48,67 suy ra R = 19,67

Mà hai anđehit đồng đẳng kế tiếp nên công thức của 2 gốc hidrocacbon là CH3 (15) và C2H5 (29)

Vậy công thức của hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)

Câu 32

Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic X đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Xác định axit cacboxylic X.

Lời giải

Giả sử axit trên là RCOOH suy ra muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)

15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)

Suy ra R = 34,5 – 0,5M

Với M = 23 suy ra R = 23 (loại)

Với M = 39 (K) suy ra R = 15 (CH3)

Vậy axit là CH3COOH (axit etanoic)

4.6

1828 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%