Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
7045 lượt thi 32 câu hỏi 45 phút
3921 lượt thi
Thi ngay
2758 lượt thi
3854 lượt thi
4766 lượt thi
3466 lượt thi
4036 lượt thi
5351 lượt thi
6579 lượt thi
3231 lượt thi
6924 lượt thi
Câu 1:
Công thức chung của ankan là
A. CnHn+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n+2(n ≥ 1).
C. CnH2n (n ≥ 1).
Câu 2:
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
Câu 3:
1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?
A. 1 mol.
B. 1,5 mol.
C. 2 mol.
Câu 4:
Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng:
A. Ankin.
B. Ankadien
C. Ankan.
Câu 5:
Theo IUPAC: CH3-CH2-CH2-C≡CH có tên thay thế là:
A. pent-1-in.
B. pent-2-in.
C. pent-3-in.
Câu 6:
Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là
A. CnH2n+2.
B. CnH2n-2.
C. CnH2n-4.
Câu 7:
Công thức phân tử của Stiren là
A. C6H6.
B. C7H8.
C. C8H8.
Câu 8:
Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO3 đậm đặc.
B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
C. HNO3 loãng/H2SO4 đặc.
Câu 9:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen
B. toluen
C. propan
Câu 10:
Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là
A. 4
B. 2
C. 3
Câu 11:
Bậc của ancol là:
A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.
B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.
C. số nhóm chức có trong phân tử.
Câu 12:
Tên thay thế của C2H5OH là:
A. Ancol etylic.
B. Ancol metylic.
C. Metanol.
Câu 13:
Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là
A. H2SO4 đặc, 100oC.
B. H2SO4 đặc, 170oC.
C. H2SO4 đặc, 120oC.
Câu 14:
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có
A. nhóm – OH.
B. nhóm – OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.
C. nhóm – OH liên kết với gốc hiđrocacbon
Câu 15:
Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2-OH (n ≥ 1).
B. CnH2n+1-OH (n ≥ 1).
C. CnH2n-2-OH (n ≥ 2).
Câu 16:
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
B. phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp kết tinh.
Câu 17:
Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?
A. Ung thư phổi.
B. Ung thư vú.
C. Ung thư vòm họng.
Câu 18:
Một chai ancol etylic có nhãn ghi 35o có nghĩa là?
A. cứ 65ml nước thì có 35ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100g dung dịch thì có 25g ancol nguyên chất.
C. cứ 75ml nước thì có 25ml ancol nguyên chất.
Câu 19:
Cho 9,6 gam ancol metylic (CH3OH) tác dụng với một lượng vừa đủ Na tạo ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,28.
B. 2,24.
C. 3,36.
Câu 20:
CH3CHO có tên gọi là
A. anđehit axetic.
B. fomanđehit.
C. axit axetic.
Câu 21:
Công thức phân tử của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nO (n >1).
B. CnH2n+2O (n ≥ 1).
C. CnH2nO(n ≥ 1).
Câu 22:
Tên thay thế của CH3-CH2-CH2-CHO là
A. propan-1-al.
B. propanal.
C. butan-1-al.
Câu 23:
Chất nào dưới đây không phải là anđehit?
A. H-CH=O.
B. O=CH-CH=O.
C. CH3-CO-CH3.
Câu 24:
Cho 1,32 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu m gam được kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 4,8.
C. 6,48.
Câu 25:
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu?
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. C2H5OH.
Câu 26:
Giấm ăn có công thức hóa học là
A. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
Câu 27:
Dung dịch axit axetic không phản ứng được với
A. NaHCO3.
B. Mg.
C. NaNO3.
Câu 28:
Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu:
A. xanh mờ.
B. đỏ.
C. tím.
Câu 29:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
a) C6H5OH + Na → b) C6H6 + Br2
c) CH2=CH2 + HCl → d) HCOOH + NaHCO3 →
Câu 30:
A là ancol no, đơn chức mạch hở. Cho 9,2 gam A tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (ở đktc).
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
Câu 31:
Cho 0,73 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Xác định CTPT của hai anđehit (Biết khối lượng mol phân tử của các anđehit đều lớn hơn 30 g/mol).
Câu 32:
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic X đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Xác định axit cacboxylic X.
1409 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com