Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 20)
38 người thi tuần này 4.6 9.1 K lượt thi 32 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức chung của ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các ankan không tham gia loại phản ứng cộng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với 2 mol Br2 vì buta-1,3-đien có 2 nối đôi nên sẽ cộng được tối đa với 2 phân tử Br2.
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng: Ankin.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Theo IUPAC: CH3-CH2-CH2-C≡CH có tên thay thế là: pent-1-in.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 (n ≥ 6).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử của Stiren là C8H8.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phản ứng của benzen với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc được gọi là phản ứng nitro hóa.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng là toluen (nhiệt độ 80-100oC)
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là 4:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bậc của ancol là bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tên thay thế của C2H5OH là: Etanol.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1-OH (n ≥ 1).
Câu 16
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp phương pháp chưng cất.
Câu 17
Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?
Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Một chai ancol etylic có nhãn ghi 35o có nghĩa là cứ 65ml nước thì có 35ml ancol nguyên chất.
Câu 19
Cho 9,6 gam ancol metylic (CH3OH) tác dụng với một lượng vừa đủ Na tạo ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cho 9,6 gam ancol metylic (CH3OH) tác dụng với một lượng vừa đủ Na tạo ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số mol CH3OH là: = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
CH3CHO có tên gọi là anđehit axetic.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử của anđehit no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO(n ≥ 1).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tên thay thế của CH3-CH2-CH2-CHO là butanal.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chất không phải là anđehit là: CH3-CO-CH3.
Câu 24
Cho 1,32 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu m gam được kết tủa. Giá trị của m là
Cho 1,32 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu m gam được kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số mol CH3CHO là: = 0,03 mol
Phương trình phản ứng:
Vậy thu được số gam được kết tủa là: m = 0,06.108 = 6,48 g.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất làm quỳ tím chuyển màu HCOOH.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giấm ăn có công thức hóa học là CH3COOH.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dung dịch axit axetic không phản ứng được với NaNO3.
Câu 28
Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu:
Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu xanh mờ.
Câu 29
Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
a) C6H5OH + Na → b) C6H6 + Br2 
c) CH2=CH2 + HCl → d) HCOOH + NaHCO3 →
Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
a) C6H5OH + Na → b) C6H6 + Br2
c) CH2=CH2 + HCl → d) HCOOH + NaHCO3 →
Lời giải
a) C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
b) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
c) CH2=CH2 + HCl → CH2Cl–CH3
d) HCOOH + NaHCO3 → HCOONa + CO2 + H2O
Câu 30
A là ancol no, đơn chức mạch hở. Cho 9,2 gam A tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (ở đktc).
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
A là ancol no, đơn chức mạch hở. Cho 9,2 gam A tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (ở đktc).
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
Lời giải
a) Gọi công thức của ancol no, đơn chức X là CnH2n+1OH
Số mol H2 là: = 0,1 mol
Có (14n + 18).0,2 = 9,2 suy ra n = 2
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O
b) Công thức cấu tạo và gọi tên của A
CH3-CH2-OH: etanol
Câu 31
Cho 0,73 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Xác định CTPT của hai anđehit (Biết khối lượng mol phân tử của các anđehit đều lớn hơn 30 g/mol).
Cho 0,73 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Xác định CTPT của hai anđehit (Biết khối lượng mol phân tử của các anđehit đều lớn hơn 30 g/mol).
Lời giải
= 0,03 mol
Vì hỗn hợp đều gồm các anđehit có M > 30 suy ra trong hỗn hợp các anđehit trên không có HCHO
Đặt công thức chung của 2 anđehit là RCHO
Phương trình phản ứng:
Suy ra MRCHO = = 48,67 suy ra R + 29 = 48,67 suy ra R = 19,67
Mà hai anđehit đồng đẳng kế tiếp nên công thức của 2 gốc hidrocacbon là CH3 (15) và C2H5 (29)
Vậy công thức của hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)
Câu 32
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic X đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Xác định axit cacboxylic X.
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic X đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Xác định axit cacboxylic X.
Lời giải
Giả sử axit trên là RCOOH suy ra muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)
15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)
Suy ra R = 34,5 – 0,5M
Với M = 23 suy ra R = 23 (loại)
Với M = 39 (K) suy ra R = 15 (CH3)
Vậy axit là CH3COOH (axit etanoic)
1828 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%