🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

Lời giải

C

Câu 2

Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 75%. Tên gọi của X là:

Lời giải

D

Trong CH4: %C=1216.100%=75%

Câu 3

Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:

Lời giải

C

iso-pentan: (CH3)2CHCH2CH3 có 4 vị trí khác nhau để Clo tấn công nên có 4 sản phẩm thế.

Câu 4

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

Lời giải

C

Câu 5

Các ankin X, Y, T kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

C

Gọi khối lượng phân tử của X là M thì Y là M+14, Z là M+28

M +M+14+M+28=162 nên M = 40 (C3H4)

Vậy Y là C4H6 và T là C5H8

Câu 6

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H8. Số đồng phân của X là:

Lời giải

C

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3 (Có thêm đồng phân hình học)

CH2=C(CH3)-CH3

Câu 7

Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?

Lời giải

C

Câu 8

Cho 54,4 gam ankin X tác dụng với 31,36 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y, không chứa H2. Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 32 gam Br2. Công thức phân tử của X là:

Lời giải

D

Bảo toàn liên kết pi: 2. nankin = nH2 + nBr2

n ankin = 0,8 mol

M ankin = 54,4:0,8 = 68 nên X là C5H8

Câu 9

Cho 8,4 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 90 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

Lời giải

B

nX = 0,375 mol

Mkết tủa = 90 : 0,375 =240 (C2Ag2)

Câu 10

Cho các chất  sau: (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Số chất cùng dãy đồng đẳng của benzen là:

Lời giải

C

Các chất là: a, b, c,d

Câu 11

Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?

Lời giải

Chọn D

Câu 12

Tính chất nào không phải của benzen

Lời giải

Chọn C

Câu 13

Hidrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên (C3H4)n. Công thức phân tử của X là:

Lời giải

Chọn C

Câu 14

Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.

Lời giải

Chọn D

5H3CC6H4CH3+ 12KMnO4+ 18H2SO4 5HOOCC6H4COOH + 6K2SO4+ 12MnSO4+28H2O      0,1 mol                                     0,24 mol

 

      Theo phương trình và giả thiết ta có :

Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M  (ảnh 1)

      Vậy

Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M  (ảnh 2)

Chú ý : Nếu dùng phương pháp bảo toàn electron thì nhanh hơn.

         Mn+7+5eMn+2

         2C32C+3+12e

      NênĐể oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M  (ảnh 3), từ đó suy ra kết quả.

Câu 15

Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Cho các hợp chất sau:

(a) CH3–CH2–OH;      (b) CH3–C6H4–OH;                 (c) CH3–C6H4–CH2–OH;

(d) C6H5–OH;              (e) C6H5–CH2–OH;                   (f) C6H5–CH2–CH2–OH.

Số ancol thơm là:

Lời giải

Chọn C

Các ancol thơm là: c, e, f

Câu 17

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:

Lời giải

Chọn D

Câu 18

Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là

Lời giải

A

X có thể là:

CH3OH, C2H5OH

CH3-CH2-CH2-OH, (CH3)2-CHOH, CH2OH-CH2-CH2OH

Câu 19

Cho 34,6 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp

Lời giải

Chọn B

n phenol = n NaOH = 0,1 mol

Gọi n etanol= x mol, n metanol = y mol

94.0,1+46x+32y = 34,6 (1)

x + y = 2. 0,4 -0,1(2)

Từ hệ trên có x = 0,2 mol, y = 0,5 mol

%mC2H5OH=0,2.4634,6.100%=26,6%

Câu 20

Cho các phát biểu sau về ancol :

(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.

(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.

(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.

(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.

(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.

           Số phát biểu đúng là :

Lời giải

B

(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.

(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.

(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.

(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.

(5). Đúng theo SGK lớp 11.

Câu 21

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Chọn C

Ta có:Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, (ảnh 1)

Vậy các ancol là no và hai chức.

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, (ảnh 2)

Câu 22

Hợp chất HCHO và các tên gọi (a) metanal; (b) andehit fomic; (c) fomandehit; (d) fomalin, (e) focmon. Số tên gọi đúng với hợp chất trên là

Lời giải

Chọn D

Câu 23

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây là đúng ?

Lời giải

Chọn C

Câu 24

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, người ta oxi hóa metan có xúc tác, thu được andehit fomic;

(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất andehit axetic;

(c) Cho axetilen cộng nước thu được etanal;

(d) Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic bởi CuO thu được axetandehit;

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn B

Câu 25

Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là 

Lời giải

Chọn C

Câu 26

Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?

Lời giải

Chọn B

Câu 27

Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là :

Lời giải

Chọn C

CH3CH=O : x mol

HCH=O : y mol

Ta có hệ :

         44x+30y=10,42x+4y=108108x=0,1y=0,2

      Khối lượng HCHO trong hỗn hợp là 30.0,2 = 6 gam.

Câu 28

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là :

Lời giải

Chọn B

   Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

            mX + m(KOH, NaOH) = mchất rắn + mnước Þ mnước  = 1,08 gam Þ nnước  = 0,06 mol.

      Vì X là axit đơn chức nên nX = nnước = 0,06 mol.

       Þ MX = 60 Þ X là CH3COOH.

Câu 29

Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là :

Lời giải

Chọn B

      Phương trình phản ứng (1)

Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. (ảnh 1)
Phương trình phản ứng (1)

    CH3COOH   +   C2H5OH       CH3COOCH3   +   H2O                          0,24              0,24                 0,24

Ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit nên từ (1) suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.

      Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là :

Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. (ảnh 2)

         

Câu 30

Những phát biểu sau:

(a) Các anđehit vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử.

(b) Nếu một hiđrocacbon mà hợp nước tạo thành sản phẩm là anđehit thì hiđrocacbon đó là C2H2.

(c) Dung dịch chứa khoảng 40% anđehit axetic trong nước gọi là dung dịch fomalin.

(d) Một trong những ứng dụng của anđehit fomic là dùng để điều chế keo urefomanđehit

(e) Nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ancol tương ứng.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn A

Đáp án đúng là a, d

4.6

1828 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%