🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12

Lời giải

Chọn A

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

(CH3)2CH-CH2-CH3

(CH3)4C

Câu 2

Stiren không phản ứng được với

Lời giải

Chọn D

Câu 3

Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

Lời giải

Chọn B

Câu 4

Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

Lời giải

Chọn C

Câu 5

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là :

Lời giải

Chọn C

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. (ảnh 1)

 Þ Có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4

          Phương trình phản ứng :

H2    +    C2H4 Ni, to    C2H6

      Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mX = mY   nX. Mx¯ = nY.MY¯ Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. (ảnh 2)

      Chọn nX = 4 mol Þ Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. (ảnh 3)

      Þ Hiệu suất phản ứng : H = Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. (ảnh 4)

Câu 6

Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic (ancol no, đơn chức, mạch hở)

Lời giải

Chọn C

Câu 7

Bậc của ancol là

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa là

Lời giải

Chọn D

Câu 9

Cho 10,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành 2,24 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là

Lời giải

Chọn C

Cho 10,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na (ảnh 1)

Câu 10

Hiđro hóa hoàn toàn 3,0 gam một anđehit A được 3,2 gam ancol B. A có công thức phân tử là

Lời giải

Chọn A

Câu 11

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

Lời giải

Chọn D

Câu 12

Cho các chất sau: phenol, etan, etanol và propan - 1- ol. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

Lời giải

Chọn B

Hiđrocacbon là chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.

Câu 13

Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là

Lời giải

Chọn B

Câu 14

Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:

Lời giải

Chọn D

Câu 15

Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

Lời giải

Chọn A

Câu 16

Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2;   CH3-CH2-CH=C(CH3)2;  

CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3 - CH =CH2; CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là:

Lời giải

Chọn D

Chất có đồng phân hình học

CH3-CH=CH-CH=CH2

CH3-CH=CH-CH3

Câu 17

Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:

Lời giải

Chọn D

Câu 18

Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

Lời giải

Chọn A

Nhiệt độ sôi: anđehit<ancol<axit cacboxylic

Câu 19

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:

Lời giải

Chọn C

Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử O nên có thể đặt là ROOH.

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có :

 nO  (ROOH)+nO  (O2)=nO  (CO2)+nO  (H2O)  0,1.2 + nO  (O2)  = 0,3.2 + 0,2.1

ÞnO  (O2) = 0,6 mol   Þ  nO2 = 0,3 mol       Þ VO2=6,72 lít.

Câu 20

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :

Lời giải

Chọn D

Phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3 :

              COOH    +    HCO3          COO    +    CO2    +    H2O    (1)

      Theo (1) và giả thiết ta suy ra :nO  (axit)=2nCOOH=2.nCO2=1,4  mol.

      Áp dụng định luật BTNT đối với O, ta có :

         nO  (axit)+nO  (O2)=nO  (CO2)+nO  (H2O)nO  (H2O)=1,4+2.0,42.0,8=0,6nH2O=0,6  mol.

Câu 21

Viết PTHH (dưới dạng CTCT thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng và chỉ viết sản phẩm chính – nếu có) của các phản ứng sau:

a) CH3CH(CH3)CH3 tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1)

b) CH2=CH-CH3 tác dụng với HBr

c) CH≡CH tác dụng với dd AgNO3/NH3

d) C6H5OH tác dụng với dd Br2

Lời giải

 a) CH3CH(CH3)CH3 + Cl2à CH3Cl(CH3)CH3  + HCl

b) CH2=CH-CH3 + HBr à CH3 – CHBr – CH3

c) ) CH≡CH +   2AgNO3 + 2NH3à AgC≡CAg + 2NH4NO3

d) C6H5OH     + 3Br2       C6H2OHBr3       + 3HBr

Câu 22

Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lí khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Xác định tên của X

Lời giải

Ta có:  

YKHCO3nRCOOH=nCO2=0,1molnH2O=0,2mol

YNanH2=0,15RCOONa:0,1NaOH:0,1BTNT.HRCH2ONa:0,1

BTKL0,1R+67+40+R+53=19R=15X:CH3CH2OH

4.6

1825 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%