Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 15)
38 người thi tuần này 4.6 9.1 K lượt thi 22 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho các ankan sau: (a) CH3CH2CH3, (b) CH4, (c) CH3C(CH3)2CH3, (d) CH3CH3, (e) CH3CH(CH3)CH3. Số ankan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất?
Cho các ankan sau: (a) CH3CH2CH3, (b) CH4, (c) CH3C(CH3)2CH3, (d) CH3CH3, (e) CH3CH(CH3)CH3. Số ankan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất?
Lời giải
Chọn B
Ankan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất là : b, c, d
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
CH C-CH2-CH3 CH3-C C-CH3
CH2=CH-CH=CH2 CH2=C=CH-CH3
Câu 4
Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là
Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là
Lời giải
Chọn D
nC3H4= nY = 0,15 mol
46,2 = 0,15. 147+ 0,15. M
M = 161 = C4H5Ag
Y là C4H6: But-1-in
Lời giải
Chọn D
Striren có nối đôi C=C ngoài vòng benzen nên làm mất màu dung dịch brom ngay điều kiện thường.
Câu 6
Cho các chất :
(1) C6H5–CH2-NH2; (2) C6H5–OH; (3) C6H5–CH2–OH;
(4) C6H5–CH2–CH2–OH;
(5)
; (6)
; (7)
; (8)
.
Số chất thuộc loại phenol là:
Cho các chất :
(1) C6H5–CH2-NH2; (2) C6H5–OH; (3) C6H5–CH2–OH;
(4) C6H5–CH2–CH2–OH;
(5); (6)
; (7)
; (8)
.
Số chất thuộc loại phenol là:
Lời giải
Chọn D
Các chất thuộc loại phenol: 2,5,7,8
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn D
CH3-COOH axit axetic
Câu 9
Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Lời giải
Chọn A
Nhiệt độ sôi: anđehit<ancol<axit
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn B
Số chất có phản ứng tráng bạc là HCHO, CH3CHO, HCOOH
Lời giải
Chọn B
C4H9OH có 4 đồng phân ancol tương ứng gồm:

Câu 13
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH; (b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH; (d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH; (f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH; (b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH; (d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH; (f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
Lời giải
Chọn D
Ancol tác dụng với Cu(OH)2 khi có hai nhóm OH kề nhau
Lời giải
Chọn A
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½H2 ⇒ có khí thoát ra
Lời giải
Chọn B
Câu 16
Đun 6 gam axit axetic với 6.9 gam etanol ( đặc xúc tác) đến khi phán ứng đạt trạng thái cân bằng được m gam este (hiệu suất phàn ứng este hỏa đạt 75%). Giá trị của m là?
Đun 6 gam axit axetic với 6.9 gam etanol ( đặc xúc tác) đến khi phán ứng đạt trạng thái cân bằng được m gam este (hiệu suất phàn ứng este hỏa đạt 75%). Giá trị của m là?
Lời giải
Chọn B
→neste=0,1x75%=0,075 mol
meste=6,6 gam
Câu 17
Đun nóng 7,8 gam hỗn hợp X gồm: Y, Z (hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ) với đặc ở đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của Z là
Đun nóng 7,8 gam hỗn hợp X gồm: Y, Z (hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ) với đặc ở đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của Z là
Lời giải
Chọn A
Bảo toàn khối lượng : mete = m ancol – = 7,8-1,8 =6 (g)
Ta có : n ete = = 1,8 / 18 = 0,1 (mol)
M ete = 6/0,1 = 60 => R +16 + R’ =60 => R+R’ =44
R =15 (CH3) ; R’= 29 (C2H5)
Z : C2H5
Lời giải
Chọn C
Cho phenol vào dung dịch Br2 thu được chất rắn X: 2,4,6-tribromphenol ( kết tủa trắng ) nên Mx= 331
Câu 19
Trong các phát biểu sau:
(a) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol tạo phức với thành dung dịch có màu xanh lam
(c) Phenol có thể làm mất màu dung dịch Brom.
(d) Phenol là một ancol thơm.
Số phát biểu đúng là
Trong các phát biểu sau:
(a) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol tạo phức với thành dung dịch có màu xanh lam
(c) Phenol có thể làm mất màu dung dịch Brom.
(d) Phenol là một ancol thơm.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn B
- Phenol có nhóm –OH nên tác dụng được với Na
- Phenol có –C6H5 nhóm hút e nên thể hiện tính axit, khi tác dụng vơi bazơ mạnh như NaOH xảy ra phản ứng
Nên a đúng
- Phenol có phản ứng thế đặc trung với Br2 suy ra c đúng
Phenol không là ancol thơm và không phản ứng với Cu(OH)2Câu 20
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
Lời giải
Chọn D
Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau => Chứng tỏ X và Y đều đơn chức, no.
· 0,1 mol G + AgNO3 trong NH3 → 0,25 mol Ag
Có Chứng tỏ G chứa HCHO hay X là HCHO.
·
=> Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử Y là 7.
Câu 21
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CH2= CH-CH3 + Br2
b) CH3CHO + H2
c) CH3-CH3 + Cl2 (tỉ lệ 1:1)
d) CH3OH + CuO
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CH2= CH-CH3 + Br2
b) CH3CHO + H2
c) CH3-CH3 + Cl2 (tỉ lệ 1:1)
d) CH3OH + CuO
Lời giải
Câu 22
Trung hòa 7,76 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,32 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
Trung hòa 7,76 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,32 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
Lời giải
Có
· Đặt CTTQ cho X là CnH2nO2
· 0,06 mol + O2
1825 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%