🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

Lời giải

B

+ Công thức phân tử của axetilen có dạng là CnH2n–2

+ Trong công thức cấu tạo còn có 1 liên kết 3 (H–C≡C–H)

Axetilen thuộc dãy đồng đẳng của ankin.

Câu 2

Cho các chất sau: but – 2- en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học là

Lời giải

Chọn A

But – 2 – en: CH3 – CH = CH – CH3

Mỗi C mang liên kết đôi trong phân tử but – 2 – en đính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau ( - H; và – CH3) do đó but – 2 – en có đồng phân hình học.

Câu 3

Chất nào sau đây không thể điều chế được metan bằng một phương trình hóa học trực tiếp?

Lời giải

B

Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4  

CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2

CH3COONa + NaOH CaO,t°CH4 + Na2CO3

C4H10 crackinh CH4 + C3H6

Câu 4

Khi cho buta - l,3 - đien tác dụng với HBr (tỉ lệ mol 1:1) ở 400C sản phẩm chính thu được là

Lời giải

C

Cộng 1,4 : CH2 = CH – CH = CH2 + HBr 400C  CH3 – CH = CH – CH2Br.

Câu 5

Đ tách but – 1 – in ra khỏi hỗn hợp với but – 2 – in, nên

Lời giải

Chọn C

Sục hỗn hợp 2 chất vào dung dịch AgNO3/NH3 chỉ có but - 1 - in phản ứng:

CH C - CH2 - CH3 + AgNO3 + NH3   AgC C - CH2 - CH3 +NH4NO3

Sau đó, dùng HCl để thu được but -1 - in ban đầu:

AgC C - CH2 - CH3 + HCl  HC C - CH2 - CH3 + AgCl  

Câu 6

Nhận xét nào sau đây là sai?

Lời giải

D

Khi đốt cháy xicloankan cũng cho số mol CO2 và nước bằng nhau.

Câu 7

Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8

Lời giải

Chọn C

CH2 = CH CH2 CH = CH2;

CH2 = CH CH = CH CH3;

CH2 = C = CH CH2 CH3;

CH2 = C(CH3) CH = CH2;

CH3 C(CH3) = C = CH2;

CH3 CH = C = CH CH3.

Câu 8

Cho các phát biểu sau:

1. Ankin tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.

2. Axetilen tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm chính là anđehit.

3. Trong phản ứng của metan với khí clo theo tỉ lệ mol 1: 2, sản phẩm tạo ra là metylen clorua.

4. Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước.

S phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn C

1. sai vì chỉ có những ankin có liên kết ba đầu mạch mới tạo kết tủa với AgNO3/NH3.

2. đúng.

3. đúng.

4. đúng.

Câu 9

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

Lời giải

Chọn A

Đặt CTTQ của ankan X là CnH2n+2

 %mH=2n+214n+2.100%=16,28%n=6

 CTPT của X là C6H14

X+Cl21:12 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau

 CTCT của X là: (CH3)2CH - CH(CH3)2

 Tên của X là 2,3 – đimetylbutan.

Câu 10

Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là 

Lời giải

D

Đặt công thức tổng quát của các chất trong hỗn hợp là CxHy.

Ta có mC + mH = mCxHy = 2,53 gam.

Mà mC = nCO2 × 12 = 0,17.12 = 2,04 gam

mH = 2,53 – 2,04 = 0,49 gam.

Bảo toàn H nH2O =12.nH=0,492  = 0,245 mol

mH2O = 0,245.18 = 4,41 gam. 

Câu 11

Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là

Lời giải

B

Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là CnH2n – 6, n6 .

Câu 12

Số đồng phân ancol ứng với CTPT C­4H10O là       

Lời giải

Chọn B

4H10O có 4 đồng phân là ancol: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH, (CH3)2 CH – CH2 – OH, CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3, (CH3)3C – OH.

Câu 13

Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là

Lời giải

B

Đặt 2 ancol tương đương với 1 ancol là .

Ta có PTHH:

2Cn¯H2n¯+1OH  + 2Na → 2Cn¯H2n¯+1ONa + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → mH2 = 7,8 + 4,6 – 12,25 = 0,15 gam

→ nH2 = 0,075 mol.

Có nancol = 2.nH2 = 0,15 → Mancol = 14n¯+18=7,80,15=52  n¯ = 2,42.

Vậy 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.

Câu 14

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là

Lời giải

Chọn D

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là (ảnh 1)

2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.

Câu 15

Cho sơ đồ phản ứng: C2H2XCH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

C2H2+H2OHgSO4,H2SO4CH3CHO2CH3CHO+O2xt2CH3COOH.

Câu 16

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3, C2H2. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3

Lời giải

Chọn B

Các chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là HCHO, HCOOH, HCOOCH3, C2H2

Câu 17

Cho 0,05 mol HCHO tác dụng với ng dư AgNO3 trong dung dch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối ng Ag tạo thành là

Lời giải

Chọn A

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag.

nAg = 4nHCHO  = 0,2 (mol) → mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.

Câu 18

Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Axit Y là

Lời giải

Chọn D

HOOC – COOH: (C2H2O4) axit oxalic.

C2H2O4 O22CO2+ H2Oa                 2a        molHOOC  COOH + 2NaOH  NaOOC  COONa + 2H2Oa                                       2a                     mol

Câu 19

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 3,36 lít CO2 ở đktc và 1,8 gam H2O. Giá trị của V là

Lời giải

Chọn A

Bảo toàn nguyên tố O có:

2.nRCOOH+2.nO2=2.nCO2+nH2OnO2=2.0,15+0,12.0,052=0,15(mol).

→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.

Câu 20

Để phân biệt các chất lỏng: stiren; phenol; benzen đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn có thể dùng hóa chất là

Lời giải

B

Có thể dùng dd Br2 để phân biệt các chất lỏng: stiren; phenol; benzen.

+ Stiren: làm mất màu dung dịch Br2.

+ Phenol: làm mất màu dung dịch Br2 và xuất hiện kết tủa trắng sau phản ứng.

+ Benzen: không hiện tượng.

Câu 21

Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có :

a. C2H4(OH)2 + Cu(OH)2                                                      

b. C6H5OH + NaOH  

c. C2H2 + AgNO3/NH3                                                     

d. CH2 = CH2 + Br2      

Lời giải

PTPU

a. 2 C2H4(OH)2 + Cu(OH)2     [C2H4(OH)O]2Cu + 2 H2O                                           

b. C6H5OH + NaOH                C6H5ONa     + H2O    

c. C2H2 + 2 AgNO3 + 2NH3           C2Ag2 + 2 NH4NO3                 d. CH2 = CH2 + Br2                  CH2 Br - CH2 Br

Câu 22

Cho 9,2g hỗn hợp A gồm metanol và propan -1-ol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc.

a)Viết phương trình phản ứng.

b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.

c)Cho 30 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Tính giá trị của V

Lời giải

a , PTPU:    2 CH3OH   + 2 Na     2 CH3ONa     + H2         

                    2 C2H5OH   + 2 Na     2 C2H5ONa     + H2      

b , Gọi số mol 2 ancol metanol và propanol lần lượt là x, y mol

 giải hệ         32x +   60 y = 9,2

                     x/2 + y/2    = 2,24/22,4= 0,1

 => x = 0,1    ; y = 0,1

% khối lượng metanol = 3,2 .100%/ 9,2 = 34,78 %     

   % khối lượng propanol 63, 22%

 c, V rượu nguyên chất = 46.30/100 = 13,8 ml => VH2O = 30 – 13,8 = 16,2 ml

=> m rượu nguyên chất = 13,8 . 0,8 = 11,04 g => n rượu = 11,04/46 = 0,24 mol

m nước = 16,2 .1 = 16,2g => n nước = 16,2/18 = 0,9 mol

=> n H2 = ( n rượu + n H2O)/ 2 = (0,9+ 0,24)/2 = 0,57 mol

=> V= 0,57.22,4 = 12,768( lit)   
4.6

1828 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%