🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H2XPVC . Chất X có thể có CTPT là

Lời giải

Chọn C

CHCH+HCl,xt:HgCl2,t0CH2=CHClt0,xt,p(CH2CHCl)n

 

Câu 2

Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?

Lời giải

Chọn C

Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho 4 sản phẩm thế là

   

 CH2ClCHCH2CH3;                    CH3             ClCH3CCH2CH3;             CH3CH3CHCHCH3;              CH3      ClCH3CHCH2CH2Cl;              CH3

Câu 3

Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. CTPT của ankan là

Lời giải

Chọn B

CnH2n +2 + Cl2 as,1:1  CnH2n + 1Cl + HCl

MCnH2n+1Cl = 14n + 36,5 = 39,25.2 = 78,5 → n = 3.

Vậy ankan là C3H8.

Câu 4

Số đồng phân anken ứng với công thức C4H8

Lời giải

Chọn C

Các đồng phân anken ứng với công thức phân tử C4H8:

CH2 = CH – CH2 – CH3;                               

CH3 – CH = CH– CH3      (có đồng phân cis – trans)

CH2= C  CH3                           CH3

Câu 5

Cho các chất sau: etan; eten; etin. Kết luận đúng là

Lời giải

Chọn B

Etin tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac vì là ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg↓ + 2NH4NO3

Câu 6

Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2=nH2O . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

Khi đốt cháy anken (CTTQ:CnH2n) thu được nCO2=nH2O .

Câu 7

Hỗn hợp nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường?

Lời giải

Chọn D

Etilen (CH2 = CH2) và axetilen (CH ≡ CH) là anken và ankin nên làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

Câu 8

Để phân biệt CH4; C3H6; C2H2  dùng cặp hoá chất

Lời giải

Chọn C

- Dùng dung dịch Br2  nhận được CH4 (không làm mất màu dd Br2 ), hai khí còn lại làm mất màu dung dịch brom.

- Dùng AgNO3/dd NH3 phân biệt hai khí còn lại (C2H2 phản ứng tạo kết tủa vàng,C3H6 không phản ứng).

Câu 9

Hỗn hợp X gồm các đồng phân ankin của C4H6 . Để tách riêng từng đồng phân trong X dùng cặp hóa chất là

Lời giải

Chọn C

có hai đồng phân ankin là but – 1 – in và but – 2 – in.

but1in,but2inAgNO3/NH3but2inC4H5AgHClC4H6(but1in)

 

Câu 10

Hỗn hợp X có tỉ khối so với là 15,5 gồm metan, etilen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của   thu được là

Lời giải

Chọn B

Đặt CTTQ của X là Cn¯H4. MX¯=15,5.2=31. Suy ra n¯=2,25 .

Bảo toàn nguyên tố C: Số mol  = 0,225 (mol);

 bảo toàn nguyên tố H: Số mol  = 0,2 (mol).

Vậy tổng khối lượng của   thu được là: 0,225.44 + 0.2.18 = 13,5 gam.

Câu 11

Đáp án nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của hiđrocacbon?

Lời giải

Chọn B

Ankan; anken; ankin là các hợp chất cộng hóa trị không cực do đó không tan trong nước (dung môi phân cực).

Câu 12

C2H4 không thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây?

Lời giải

Chọn C

C2H4 là anken (hay olefin; hiđrocacbon không no, mạch hở) nên không thuộc dãy đồng đẳng parafin.

Câu 13

Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là

Lời giải

Chọn A

Do dd brom dư, nên khí thoát ra là metan.

%VCH4=0,1120,448.100=25%

 

Câu 14

Để làm sạch etan có lẫn etilen ta có thể cho hỗn hợp đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

KMnO4 phản ứng với etilen nên bị giữ lại trong dung dịch; còn etan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được etan tinh khiết.

Câu 15

Nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn D

Buta – 1,3 – đien: CH2 = CH – CH = CH2: là ankađien liên hợp do có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.

Câu 16

Khi cho 0,1 mol vinylaxetilen tác dụng với dd AgNO3/NH3 (dư) thu được kết tủa có khối lượng là

Lời giải

Chọn B

CHCCH=CH2AgNO3/NH3CAgCCH=CH20,10,1(mol)

 

Khối lượng kết tủa = 0,1. 159 = 15,9 (gam).

Câu 17

Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là :

Lời giải

Chọn A

Câu 18

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là :

Lời giải

Chọn C

Câu 19

Phát biểu đúng là :

Lời giải

Chọn D

Câu 20

Trong các phát biểu sau :

(1) C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với CH3COOH.

(2) C2H5OH có tính axit yếu hơn C6H5OH.

(3) C2H5ONa và C6H5ONa phản ứng hoàn toàn với nước cho ra C2H5OH và C6H5OH.

Phát biểu sai là :

Lời giải

Chọn D

(1) sai vì chỉ C2H5OH phản ứng dễ dàng với CH3COOH

(3) sai vì C6H5ONa + CO2 + H2O mới sinh ra C6H5OH

Câu 21

Cho các chất sau :

(1) CH2=CHCH2OH ; (2) CH3CH2CHO ; (3) CH3COCH3.

Phát biểu đúng là :

Lời giải

Chọn D

Câu 22

Cho các chất sau:

(1) CH2=CH–CH2OH ;   (2) OHC–CH2–CHO ; (3) HCOO–CH=CH2

Phát biểu đúng là :

Lời giải

Chọn B

A sai vì chỉ (1) tác dụng với Na

C sai vì chúng không có cùng CTPT

D sai (1) cho số mol H2O bằng số mol CO2

Câu 23

Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch không phân nhánh cùng CTPT C2H4O2 và có tính chất sau :

- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng  CO2.

- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.

- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.

Các chất X, Y, Z là :

Lời giải

Chọn B

X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng  CO2 nên X là axit CH3COOH

Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na nên Z là este HCOOCH3

Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương nênY là CH2(OH)CHO

Câu 24

Cho các chất sau : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là :

Lời giải

Chọn A

Số cặp tác dụng với nhau: (phenol, NaOH), (etanol, axit axetic), ( Axit axetic, NaOH), (natri phenolat, axit axetic).

Chú ý: CH3COOH+ C6H5ONa CH3COONa+ C6H5OH

Câu 25

Cho các cặp chất sau :

(1) CH3COOH, C6H5OH (2) CH3COOH, C2­H5OH          (3) C6H5OH, C2H5OH    

(4) CH3ONa, C6H5OH    (5) CH3COOH, C2H5ONa         (6) C6H5OH, C2H5ONa

Các cặp có thể phản ứng được với nhau là :

Lời giải

Chọn D

Câu 26

Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt : Phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là :

Lời giải

Chọn C

Sử dụng thuốc thử là dung dịch brom:

- Phenol: mất màu dung dịch brom, kết tủa trắng

- Axit acrylic: mất màu dung dịch brom

- Axit axetic: không hiện tượng

Câu 27

Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với

Lời giải

Chọn D

- Cu(OH)2/NaOH: CH3CHO kết tủa đỏ gạch, C2H5OH không hiện tượng

- Na: C2H5OH có khí H2 thoát ra

- AgNO3/NH3 :   CH3CHO cho phản ứng tráng bạc

Câu 28

Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Lời giải

Chọn B

nAgnX=0,40,1=41

 Loại đáp án C, D.

      Theo giả thiết hiđro hoá X thu được Y nên Y là ancol.

nNanY=21 suy ra Y là ancol hai chức. Vậy X là anđehit hai chức, X là OHCCHO.

Câu 29

Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch AgNO3/NH3 giảm đi 76,1 gam. Vậy 2 anđehit đó là :

Lời giải

Chọn B

 Từ các phương án ta suy ra hỗn hợp X gồm các anđehit đơn chức. Mặt khác  

Vì vậy,  trong X có chứa HCHO anđehit còn lại là RCHO.

      Gọi số mol của HCHO và RCHO lần lượt là x, y ta có hệ :

         x+y=0,254x+2y=0,8x=0,15y=0,1

      Vì sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 76,1 gam nên suy ra :

         mAgmX=76,1mX=10,30,15.30+0,1.(R+29)=10,3R=29  (C2H5)

Câu 30

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Lời giải

Chọn A

      Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.

         2RCOOH + CaCO3    RCOO2Ca + CO2 + H2O    1     x                                         0,5x                                  mol                     

      Theo (1) và giả thiết, kết hợp với phương pháp tăng giảm khối lượng ta có :

          (2R + 44.2 + 40).0,5x – (R + 45)x = 7,28 - 5,76

Þ x = 0,08

 R+45=5,760,08=72

Vậy R = 27 (C2H3–).

      Vậy CTPT của A là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH.

4.6

1828 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%