🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là

Lời giải

Chọn B

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là

Lời giải

Chọn A

 n CO2= 0,15 mol, n H2O = 0,25 mol

n ankan = 0,25 -0,15 =0,1 mol

số C trung bình trong ankan = 0,15:0,1 =1,5

Vậy hai ankan là CH4 và C2H6

Câu 3

Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào

Lời giải

Chọn D

Câu 4

Số đồng phân Ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là

Lời giải

C

CHCCH2CH3

Câu 5

X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong điều kiện thường). Hiđrat hóa X được hỗn hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). X gồm

Lời giải

Chọn A

Câu 6

Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là

Lời giải

Chọn D

n Br2 =0,15 mol =netilen

Vetilen =3,36 lít

Câu 7

Một ancol no, đơn chức, mạch hở có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

Lời giải

Chọn D

Câu 8

Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2 :  VH2O  =  4  :  5 . CTPT của X là

Lời giải

Chọn A

Câu 9

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

Lời giải

Chọn B

Câu 10

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

Lời giải

Chọn C

Câu 11

Cho dung dịch chứa 4,4 gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Sau phản ứng thu được m gam bạc. Giá trị m là

Lời giải

Chọn B

nCH3CHO = 0,1 mol nên nAg =0,2 mol

mAg =21,6 gam

Câu 12

Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1) , CH2=CHCHO (2) , CH3COCH3 (3) , CH2=CHCH2OH (4). Những chất tác dụng hoàn toàn với H2 dư ( Ni, to ) cho cùng một sản phẩm là

Lời giải

Chọn C

Câu 13

Stiren không có khả năng phản ứng với

Lời giải

Chọn D

Câu 14

Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là

Lời giải

Chọn B

Ta có: nAg=12,96108=0,12(mol)nHCHO=0,03(mol)nCH3OH=0,0375(mol)H=80%

Câu 15

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng hết với lượng dư Ag2O/NH3 thì số mol Ag thu được gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức phân tử X là :

Lời giải

Chọn B

Đốt cháy anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O chứng tỏ anđehit là no, đơn chức.

     X tham gia phản ứng tráng gương có nAgnX=41 .

      Từ những căn cứ trên ta suy ra X là HCHO.

HCHO     +    O2   to    CO2    +   H2O    (1)

HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  to  (NH4)2CO3  + 4Ag ¯ + 4NH4NO3     (2)

Câu 16

Hiđro hoá hoàn toàn 4,2 gam một anđehit đơn chức (X) cần vừa đủ 3,36 lít khí hiđro (đktc). Biết (X) chứa không quá 4 nguyên tử C, tên gọi của (X) là :

Lời giải

Chọn B

Căn cứ vào đáp án và giả thiết ta xét hai khả năng :

● X là anđehit no, đơn chức, suy ra : nX=nH2=0,15  molMX=4,20,15=28   (loại).

● X là anđehit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C, suy ra :

nX=12nH2=0,075  molMX=4,20,075=56.   Vậy X là CH2=CHCHO.

Câu 17

Thứ tự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là :

Lời giải

Chọn C

Câu 18

Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:

Lời giải

Chọn D

CH3COOH: axit axetic

Câu 19

Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là

Lời giải

Chọn B

HCHO, CH3CHO, HCOOH

Câu 20

Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là :

Lời giải

Chọn D

Sơ đồ phản ứng :

          X   +   NaOH      Muối   +   H2O     (1)

mol:                 0,04                              0,04

      Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

          m=mX+mNaOHmH2O=2,46+0,04.400,04.18=3,34  gam.

Câu 21

Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 chất lỏng không màu đựng trong các lọ riêng biệt và viết phương trình phản ứng minh họa:

CH3CH2CHO, C3H5(OH)3, CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H14.

Lời giải

 

 

CH3CH2CHO

C3H5(OH)3

CH3COOH

CH2=CHCOOH

C6H14

Cu(OH)2/NaOH

Đun nóng tạo tủa đỏ gạch

↓ tan tạo dd xanh thẫm

↓ tan tạo dd xanh nhạt

↓ tan tạo dd xanh nhạt

-

Dd Br2

X

X

-

Mất màu

-

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  t0CH3CH2COONa + Cu2O+ 3H2O

CH2=CH-COOH + Br2 CH2Br-CHBr-COOH

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

2CH3COOH + Cu(OH)2  (CH3COO)2Cu + 2H2O

2CH2=CHCOOH + Cu(OH)2  (CH2=CHCOO)2Cu + 2H2O

Câu 22

Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X .

Lời giải

nCH2=CHCOOH =nBr2=3,2160=0,02  mol;  nX=nNaOH=0,09.0,5=0,045  mol.      Đặt số mol của axit axetic và axit propionic lần lượt là x và y ta có :

         60x+74y=3,150,02.72x+y=0,0450,02x=0,01y=0,015

      Thành phần phần trăm về khối lượng của axit axetic là :

          %CH3COOH =0,01.603,15.100=19,05%

4.6

1828 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%