Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 5)
25 người thi tuần này 4.6 9.1 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn A
→ phân tử có 4 liên kết đơn C – H (hay liên kết xích ma) và 1 liên kết đôi C = C (gồm 1 liên kết pi và 1 liên kết xích ma).
Câu 2
Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm etan và etilen (ở đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm etan và etilen (ở đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
Lời giải
Chọn A
Gọi số mol etan là x ; số mol etilen là y.
Theo bài ra khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng etilen phản ứng.
Ta có hệ phương trình :
Câu 3
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan và 3,36 lít khí axetilen thu được V lít khí CO2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan và 3,36 lít khí axetilen thu được V lít khí CO2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, giá trị của V là
Lời giải
Chọn B
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
Vậy V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Lời giải
Chọn C
Đặt công thức phân tử của ankin là: CnH2n – 2 (n ≥ 2)
CnH2n – 2 + 2Br2 → CnH2n – 2 Br4
0,2 ← 0,4 mol
Mx = 14n – 2 = Vậy ankin là C3H4.
Lời giải
Chọn B
Công thức phân tử tổng quát của ankin: CnH2n – 2 (n ≥ 2)
Theo bài ra: 2 n – 2 = 10 → n = 6.
Lời giải
Chọn D
Pentan là ankan có 5C nên là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 7
Công thức phân tử của buta – 1,3 – đien (đivinyl) và isopren (2 –metylbuta–1,3–đien) lần lượt là
Công thức phân tử của buta – 1,3 – đien (đivinyl) và isopren (2 –metylbuta–1,3–đien) lần lượt là
Lời giải
Chọn C
Buta – 1,3 – đien: CH2 = CH – CH = CH2 → CTPT: C4H6
Isopren: CH2 = C(CH3) – CH = CH2 → CTPT: C5H8.
Câu 8
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm: eten, propen,but – 2 – en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi ở đktc thu được 5,376 lít ở đktc và 4,32 gam nước. Giá trị của b là
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm: eten, propen,but – 2 – en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi ở đktc thu được 5,376 lít ở đktc và 4,32 gam nước. Giá trị của b là
Lời giải
Chọn C
Bảo toàn nguyên tố O ta có: (mol).
Vậy b = 0,36.22,4 = 8,064 lít.
Lời giải
Chọn B
Etilen: C2H4.
Câu 10
Isopentan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) có thể tạo tối đa bao nhiêu sản phẩm?
Isopentan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) có thể tạo tối đa bao nhiêu sản phẩm?
Lời giải
Chọn B
Isopentan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) có thể tạo 4 sản phẩm là:
1 – clo – 3 – metylbutan; 2 – clo – 3 – metylbutan; 1 – clo – 2 – metylbutan; 2 – clo – 2 – metylbutan.
Lời giải
Chọn D
C2H4 + AgNO3 + NH3 → không phản ứng.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3.
Câu 12
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 6,4 gam trong dung dịch. Giá trị của a là
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 6,4 gam trong dung dịch. Giá trị của a là
Lời giải
Chọn B
Gọi số mol của axetilen và etilen lần lượt là x và y (mol).
Khi đó ta có hệ phương trình:
Vậy a = 0,01 + 0,02 = 0,03 (mol).
Lời giải
Chọn D
- Cho 3 chất qua dung dịch AgNO3/NH3 chỉ propin phản ứng thu được kết tủa vàng.
- Hai chất còn lại không tác dụng với AgNO3/NH3 cho qua dung dịch brom có propen phản ứng làm nhạt màu dung dịch brom, còn propan thì không.
Lời giải
Chọn B
Etan: CH3 – CH3 chỉ chứa cacbon bậc I.
Câu 15
Hiđrocacbon Y có công thức , cấu tạo mạch phân nhánh và có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch . Công thức cấu tạo của Y là
Hiđrocacbon Y có công thức , cấu tạo mạch phân nhánh và có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch . Công thức cấu tạo của Y là
Lời giải
Chọn D
Y là vì thỏa mãn điều kiện là ankin có chứa liên kết ba đầu mạch và có cấu tạo mạch C phân nhánh.
Câu 16
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được và nước có khối lượng hơn kém nhau 3,38 gam. Công thức phân tử của 2 anken đó là
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được và nước có khối lượng hơn kém nhau 3,38 gam. Công thức phân tử của 2 anken đó là
Lời giải
Chọn A
Đặt 2 anken là (0,05 mol).
Đốt cháy X có
Vậy ; hai anken là
Lời giải
Chọn C
Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4 kể cả khi đun nóng.
Câu 18
Cho các hợp chất sau: (a) etylenglicol; (b) propan – 1,3 – điol; (c) glixerol; (d) etanol; (e) đimetyl ete. Các chất đều tác dụng được với Na và Cu(OH)2 là
Cho các hợp chất sau: (a) etylenglicol; (b) propan – 1,3 – điol; (c) glixerol; (d) etanol; (e) đimetyl ete. Các chất đều tác dụng được với Na và Cu(OH)2 là
Lời giải
Chọn A
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là (a) etylenglicol: HOCH2 - CH2OH, (c) glixerol: HOCH2 - CH(OH) - CH2OH,
Lời giải
Chọn B
Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là:
CnH2nO (n ≥ 1).
Lời giải
Chọn B
Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
Lời giải
Chọn A
Acrylic acid : CH2 = CH – COOH.
Lời giải
Chọn A
Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải):
H2O (1000C) , C2H5OH (780C), CH3CHO (210C).
Câu 23
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là.
Lời giải
Chọn A
MY = 29.2 = 58. Vậy Y là CH3 – CO – CH3
→ X là ancol bậc II có CTCT CH3 – CHOH – CH3.
Câu 24
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Lời giải
Chọn C
Phenol có thể tác dụng với các dung dịch: NaOH, Br2, HNO3.
Câu 25
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2 – CH2OH (X); HOCH2 – CH2 – CH2OH (Y); CH3 – CH2OH (Z); CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 (R); CH3 – CHOH – CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2 – CH2OH (X); HOCH2 – CH2 – CH2OH (Y); CH3 – CH2OH (Z); CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 (R); CH3 – CHOH – CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Lời giải
Chọn C
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau trong phân tử.
Vậy có 2 chất thỏa mãn là: HOCH2 – CH2OH (X); CH3 – CHOH – CH2OH (T).
Câu 26
Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
Lời giải
Chọn A
Theo bài ra có MX > MY → Y là anken.
Đặt X: CnH2n + 1OH → Y là CnH2n.
Có → n = 2.
Vậy Y là C2H4.
Câu 27
Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen. Các chất thuộc loại phenol là
Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen. Các chất thuộc loại phenol là
Lời giải
Chọn B
Các chất thuộc loại phenol là (1) axit picric; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen;Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn A
Nhóm cacboxyl: – COOH.
Câu 30
Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Lời giải
Chọn A
Bảo toàn e có nAg = 3.nNO = 0,15 mol.
Trường hợp 1: Anđehit khác HCHO, đặt CTTQ: RCHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓.
0,075 ← 0,15 mol
→ Manđehit = R + 29 = = 44 → R = 15. Vậy anđehit là CH3CHO.
1828 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%