Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 12)
33 người thi tuần này 4.6 9.1 K lượt thi 22 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn C
Ankan có CTPT C5H12 có 3 đồng phân là:
n – pentan: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3;
2 – metylbutan:
2,2 – đimetylpropan:
Câu 2
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn B
m = mC + mH = 12.nCO2 + 2.nH2O = 0,075.12 + 0,25.2 = 1,4 gam.
Lời giải
C
: 3 – metylbut – 1 – en .
Lời giải
A
CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 (butan).
Câu 5
Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol như nhau, còn tỉ lệ số mol và của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol như nhau, còn tỉ lệ số mol và của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?
Lời giải
C
Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon thu được số mol như nhau nên hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.
Lời giải
Chọn A
Khi dùng xúc tác , propin chỉ cộng một phân tử hiđro để tạo thành anken là propilen.
CH ≡ C – CH3 + H2 CH2 = CH – CH3.
Lời giải
Chọn B
Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là etin và but – 1 – in vì chúng là các ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch.
Lời giải
Chọn A
Câu 9
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Lời giải
Chọn A
Theo bài ra ta có CTTQ của X là (n 2)
PTHH:
Sản phẩm thu được có %n = 3
Vậy X có CTPT là .
Lời giải
Chọn D
Để phân biệt khí và khí có thể dùng dung dịch nước brom ( làm mất màu dung dịch nước brom ngay tại điều kiện thường).Lời giải
Chọn C
Hệ số polime hóa của PE là: 420 000 : 28 = 15 000.
Câu 12
Cho dãy các chất: etilen; isopren; xiclohexan, axetilen, butan. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
Lời giải
Chọn B
3 chất có thể làm mất màu dung dịch brom là: etilen; isopren; axetilen
Câu 13
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là
Lời giải
C
2C2H4 + O2 2CH3CHO
Hỗn hợp khí X gồm etilen chưa phản ứng và anđehit axetic.
Khi X tác dụng với dd AgNO3/ NH3.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,075 0,15 mol
Có nC2H4 bđ = nC2H4 pư + nC2H4 dư = nCH3CHO + nC2H4 dư = nx = 0,1 (mol)
Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là: 75 (%).
Lời giải
Chọn C
Không thể dùng AgNO3/ NH3 để phân biệt: But – 1 – in và vinylaxetilen vì cả hai chất này đều có nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C chứa liên kết ba ở vị trí đầu mạch.
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn A
Câu 18
Anđehit benzoic C6H5CHO có thể tham gia các phản ứng sau :
C6H5CHO + H2 C6H5CH2OH
C6H5CHO + O2 C6H5COOH
Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên ?
Anđehit benzoic C6H5CHO có thể tham gia các phản ứng sau :
C6H5CHO + H2 C6H5CH2OH
C6H5CHO + O2 C6H5COOH
Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên ?
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn D
Câu 21
Hoàn thành chuỗi biến hóa sau bằng các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng, nếu có):
CH3OHCH3COOHCH3COONaCH4C2H2 C2H4 C2H5OH CH3CHO Ag.
Hoàn thành chuỗi biến hóa sau bằng các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng, nếu có):
CH3OHCH3COOHCH3COONaCH4C2H2 C2H4 C2H5OH CH3CHO Ag.
Lời giải
(1) CH3OH + CO CH3COOH
(2) 2CH3COOH + 2Na à 2CH3COONa + H2
(hoặc CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O)
(3) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
(4) 2CH4 CH≡CH + 3H2
(5) CH≡CH + H2 CH2=CH2
(6) CH2=CH2 + H2O C2H5OH
(7) C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
(8) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
Câu 22
Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 150ml dd NaOH 1M.
a) Tính m.
b) Đem m gam hỗn hợp A trên đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 75%.
Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 150ml dd NaOH 1M.
a) Tính m.
b) Đem m gam hỗn hợp A trên đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 75%.
Lời giải
a)Gọi x, y, lần lượt là số mol của axit axetic và etanol trong A.
Phần 1:
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
à 0,25x + 0,25y = 0,1 (1)
Phần 2:
nNaOH = 0,15 (mol)
à 0,5x = 0,15 à x = 0,3 (mol)
Từ (1) suy ra y = 0,1 (mol)
m = 0,1 . 46 + 0,3 . 60 = 22,6 (g)
b)
meste = 0,075 . 88 = 6,6 (g)
1825 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%