Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 3)
26 người thi tuần này 4.6 9.1 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của chúng được sắp xếp như thế nào?
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của chúng được sắp xếp như thế nào?
Lời giải
Chọn B
Với các chất có cùng số nguyên tử C, nhiệt độ sôi: axit > ancol > anđehit.
Lời giải
Chọn A
Cấu tạo phân tử các chất: Propilen, but – 2 – in, stiren đều có chứa liên kết pi nên chúng đều tác dụng được với dung dịch brom ở điều kiện thường.
Lời giải
Chọn D
Các hợp chất CFCl3, CF2Cl2 (còn gọi là CFC) tên thương mại là freon khi thải vào không khí thuộc tầng đối lưu (tầng sát mặt đất) chúng sẽ khuếch tán lên tầng bình lưu và phá hủy lớp ozon ở tầng này. Do đó, ngày nay đã không còn sử dụng chất CFC trong công nghiệp làm lạnh.
Câu 4
Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là
Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là
Lời giải
Chọn C
Gọi số mol của C2H2 và CH3CHO lần lượt là x và y (mol)
Theo bài ra mhh = 0,92 (gam) → 26x + 44y = 0,92 (1)
PTHH xảy ra:
Lại có: m↓ = 5,64 (gam) → 240x + 216y = 5,64 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,01 và y = 0,015.
Câu 5
Khử nước 7,4 gam ancol no, đơn chức, mạch hở với hiệu suất 80% thu được chất khí. Dẫn khí này vào dung dịch nước brom thì có 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Công thức hóa học của ancol là
Khử nước 7,4 gam ancol no, đơn chức, mạch hở với hiệu suất 80% thu được chất khí. Dẫn khí này vào dung dịch nước brom thì có 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Công thức hóa học của ancol là
Lời giải
Chọn B
Đặt công thức hóa học của ancol có dạng: CnH2n+1OH (n ≥ 2)
PTHH:
Mà hiệu suất phản ứng là 80% → nancol ban đầu =
Vậy ancol là C4H9OH.
Câu 6
Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, rồi qua bình 2 chứa dung dịch brom dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 có 7,2 gam kết tủa và khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (lít) mỗi khí C2H2, C2H4, CH4 trong hỗn hợp lần lượt là
Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, rồi qua bình 2 chứa dung dịch brom dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 có 7,2 gam kết tủa và khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (lít) mỗi khí C2H2, C2H4, CH4 trong hỗn hợp lần lượt là
Lời giải
Chọn B
Ở bình 1, C2H2 bị giữ lại theo phản ứng:
→ = 0,03.22,4 = 0,672 (lít)
Ở bình (2), C2H4 bị giữ lại theo phản ứng:
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng C2H4 phản ứng.
→ = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)
→ = 4,032 – 0,672 – 1,344 = 2,016 (lít).
Lời giải
Chọn A
Các đồng phân:
CH2 = CH – CH2Br; CH2 = CBr – CH3; CHBr = CH – CH3 (- cis, -trans)
Lời giải
Chọn D
CH3CHO + O2 → 2CO2 + 2H2O
Câu 9
Đun nóng hỗn hợp 3 rượu ROH, R’OH, R”OH với axit sunfuric ở 1400C. Hỏi có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại ete? (biết R ≠ R’ ≠ R’’)
Đun nóng hỗn hợp 3 rượu ROH, R’OH, R”OH với axit sunfuric ở 1400C. Hỏi có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại ete? (biết R ≠ R’ ≠ R’’)
Lời giải
Chọn A
Số ete tối đa tạo nên từ 3 ancol đơn chức khác nhau là:
Câu 10
Dẫn 6 gam hơi etanol đi qua ống sứ chứa CuO dư, nung nóng. Hơi thoát ra được làm lạnh để ngưng tụ thu được chất lỏng X. Biết X phản ứng hết với lượng dư AgNO3 /NH3 được 16,2g bạc. Hiệu suất phản ứng oxi hoá etanol là
Lời giải
Chọn A
Hiệu suất phản ứng là:
Lời giải
Chọn D
Tinh bột C6H12O6 C2H5OH axit axetic.
Lời giải
Chọn A
Các ancol bậc I khi bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit.
Lời giải
Chọn A
: 4 – metylpentanal.
Lời giải
Chọn C
A sai do HCl không tác dụng.
B sai do CO2 + H2O không tác dụng.
D sai do CaCO3 không tác dụng.
Câu 15
Cho ba chất sau: pent – 2 – en; pentan – 2 – ol; glixerol. Chọn cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất trên?
Cho ba chất sau: pent – 2 – en; pentan – 2 – ol; glixerol. Chọn cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất trên?
Lời giải
Chọn C
- Sử dụng dung dịch brom nhận ra pent – 2 – en (làm nhạt màu dung dịch brom); hai chất còn lại không hiện tượng.
CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH3 – CHBr – CHBr – CH2 – CH3.
- Sử dụng Cu(OH)2 phân biệt pentan – 2 – ol; glixerol.
+ pentan – 2 – ol + Cu(OH)2 ↓ → không phản ứng
+ 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ↓ → [C3H5(OH)2O]2Cu (dung dịch xanh lam) + 2H2O
Câu 16
Cho a mol một ancol X tác dụng với Na dư thu được mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là
Cho a mol một ancol X tác dụng với Na dư thu được mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là
Lời giải
Chọn B
Theo bài ra: nancol = 2.nH2 → ancol đơn chức.
Đốt cháy ancol thu được
→ Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH (n ≥ 1)
Ta có: nancol =
n = Vậy ancol là C2H5OH.
Lời giải
Chọn C
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2.
Lời giải
Chọn A
Trong công nghiệp xeton được sản xuất từ cumen.
Lời giải
Chọn D
: 4, 4 – đimetylpent – 1 – en.
Câu 20
Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng hoặc không đun nóng) ?
Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng hoặc không đun nóng) ?
Lời giải
Chọn A
CH3 – C ≡ CH + AgNO3 + NH3 → CH3 – C ≡ CAg + NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.
Câu 21
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
Lời giải
Chọn A
X; Y; Z là đồng đẳng kế tiếp → MZ = MY + 14 = MX + 28
Lại có Mz = 2Mx → MX + 28 = 2MX → MX = 28.
Vậy X = C2H4 (etilen) → X; Y; Z thuộc dãy đồng đẳng anken.
Lời giải
Chọn C
Các ankan không tham gia phản ứng cộng.
Lời giải
Chọn B
C8H10 có 4 đồng phân thơm:
etyl benzen; o – đimetylbenzen; m – đimetylbenzen; p – đimetylbenzen
Câu 24
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với clo (as, 1:1) thu đựơc một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với clo (as, 1:1) thu đựơc một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
Lời giải
Chọn C
Đốt cháy hiđrocacbon X thu được số mol H2O > số mol CO2
→ X là ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1).
Khi X tác dụng với clo (as, 1:1) thu đựơc một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là 2, 2 – đimetylpropan.
Câu 25
Cho 2,24 lít (đktc) anken X lội qua lượng dư dung dịch Br2 thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam. CTPT của anken X là
Cho 2,24 lít (đktc) anken X lội qua lượng dư dung dịch Br2 thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam. CTPT của anken X là
Lời giải
Chọn A
Đặt CTPT anken: CnH2n (n ≥ 2); nanken = mol
Cho anken qua bình đựng brom (dư); khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng anken phản ứng.
Vậy anken có CTPT là C4H8.
Câu 26
Cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với Br2 (xúc tác Fe). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng brombenzen thu được là
Cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với Br2 (xúc tác Fe). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng brombenzen thu được là
Lời giải
Chọn C
Khối lượng brombenzen là: 0,2.157 = 31,4 (gam).
Câu 27
Cho 3 gam một axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo của axit là
Cho 3 gam một axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo của axit là
Lời giải
Chọn B
Đặt công thức tổng quát của axit là RCOOH
→ Maxit = R + 45 =
Vậy axit là CH3COOH.
Câu 28
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,l mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,l mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
Lời giải
Chọn D
mAg = (0,4 + 0,2).108 = 64,8 (gam).
Lời giải
Chọn B
Cho 3 – etylpent – 2 – en phản ứng với nước được sản phẩm chính là 3 – etylpentan – 3 – ol.
Lời giải
Chọn D
Có hai ancol bậc I là butan – 1 – ol và 2 – metylpropan – 1 – ol.
1828 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%