Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 17)
23 người thi tuần này 4.6 9.1 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số đồng phân ancol có CTPT C3H8O là 2
CH3-CH2-CH2-OH: Propan – 1- ol
CH3-CH(OH)-CH3: Propan – 2- ol
Câu 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 12 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 6,44 gam, lọc kết tủa đun nóng phần nước lọc thu được 8 gam kết tủa nữa. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 12 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 6,44 gam, lọc kết tủa đun nóng phần nước lọc thu được 8 gam kết tủa nữa. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Bảo toàn C có:
Lại có:
Có
0,16 mol X có khối lượng là: 0,28.12 + 0,34.2 = 4,04 gam.
Vậy 10,1 gam X có số mol là:
10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch.
Vậy a = 0,4.0,625 = 0,25 mol.
Câu 3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Suy ra 2 ancol no đơn chức kế tiếp và nancol = 0,85 – 0,6 = 0,25 mol
= 2,4
Vậy hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH
Lời giải
Đáp án đúng là: D
C4H6 + H2 C4H8
CH2=CH-CH2CH3 + HCl → CH3CHCl-CH2CH3
CH3CHCl-CH2CH3 + NaOH → CH3CHOH-CH2CH3
CH3CHOH-CH2CH3 tách nước theo quy tắc maccopnhicop ta thu được CH3CH=CHCH3
Câu 5
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp CH4, C3H4, C2H4, C4H10 thu được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp CH4, C3H4, C2H4, C4H10 thu được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
mol = 1,2 mol
Suy ra m = mC + mH = 0,8.12 + 1,2.2 = 12 g.
Câu 6
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đặt = a và = b ta có:
+ Phương trình theo số mol H2: a + b = 0,15 (1)
+ Phương trình theo khối lượng C6H2Br3OH: 331b = 16,55 (2).
+ Giải hệ phương trình ta có = 0,1 và = 0,05.
Suy ra m = 0,1.32 + 0,05.94 = 7,9 gam
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Toluen không phản ứng với dung dịch Br2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cặp hợp chất là hợp chất hữu cơ: CH3Cl, C6H5Br.
Câu 9
Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với các chất nào sau đây?
Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với các chất nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với dung dịch NaOH và nước Br2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
Câu 11
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: etylen glicol; propan-1,2-điol, ancol etylic, glixerol, propan-1,3-điol, stiren. Số chất tác hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: etylen glicol; propan-1,2-điol, ancol etylic, glixerol, propan-1,3-điol, stiren. Số chất tác hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: etylen glicol, propan-1,2-điol, glixerol.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
CTPT ứng với (X) là: C2H6O2.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là CH4.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của stiren là: C6H5-CH=CH2.
Câu 15
Trong số các phát biểu sau:
(1) Tính axit tăng dần theo dãy sau: axit cacbonic < ancol etylic < phenol < axit clohiđric.
(2) Hiđrocacbon sau có đồng phân hình học: CH3-CH=CH-CH3
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Các phát biểu đúng là:
Trong số các phát biểu sau:
(1) Tính axit tăng dần theo dãy sau: axit cacbonic < ancol etylic < phenol < axit clohiđric.
(2) Hiđrocacbon sau có đồng phân hình học: CH3-CH=CH-CH3
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Các phát biểu đúng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: (2), (3), (4).
Phát biểu (1) sai vì tính axit của ancol etylic < phenol < axit cacbonic.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất: CH3CH2CH2COOH.
Câu 17
Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCH2CH3 + Cl2 phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCH2CH3 + Cl2 phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vị trí C5 giống C1 suy ra có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất thuộc dãy đồng đẳng của axetilen: CH3-CºC-CH3
Câu 19
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm (metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm (metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của 4 ancol lâng lượt là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3
Đặt số mol 4 chất lần lượt là a, b, c, d
Phương trình theo là: a + b + 2c + 3d = = 0,14 (1)
Suy ra mO = 2,24 g.
Ta có mH/ancol = = 0,54 g suy ra mH = 0,54 g
Suy ra mC/ancol = 5,18 – 2,24 – 0,54 = 2,4 g suy ra nC = 0,2 mol
Phương trình bảo toàn C là: a + 3b + 2c + 3d = 0,2 (2)
Nhận thấy: = b = = 0,03 mol
Suy ra %mancol anlylic = = 33,6%
Câu 20
Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của glixerol và etanol với đồng(II) hiđroxit theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
Bước 2: Nhỏ 2 – 3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2 – 3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm đã tiến hành ở trên:
(1) Sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm đều có kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit.
(2) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ hai kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit không tan.
(3) Ở bước 1, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
(4) Thí nghiệm trên, được dùng để phân biệt etanol và glixerol.
(5) Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
(6) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat).
(7) Ở bước (1) có thể dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của glixerol và etanol với đồng(II) hiđroxit theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
Bước 2: Nhỏ 2 – 3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2 – 3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm đã tiến hành ở trên:
(1) Sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm đều có kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit.
(2) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ hai kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit không tan.
(3) Ở bước 1, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
(4) Thí nghiệm trên, được dùng để phân biệt etanol và glixerol.
(5) Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
(6) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat).
(7) Ở bước (1) có thể dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 4, 5
Phát biểu 6 sai vì etanol không tạo phức với Cu(OH)2
Phát biểu 7 sai vì Fe(OH)2 không tạo phức với ancol đa chức có các – OH liền kề.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
CaC2 + 2H2O → 2Ca(OH)2 + C2H2↑
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử CH≡C-CH=CH2.
+ Có 7 liên kết σ (3 σC – C; 4 σ C – H)
+ Có 3 liên kết pi (Liên kết đôi có 1 liên kết pi; liên kết ba có 2 liên kết pi)
Câu 24
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
= 0,16
Phương trình phản ứng:
Vậy khối lượng clobenzen thu được là: 0,16.112,5= 18 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ancol là: CH3OH.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là: C2H4, C3H6
Câu 28
Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là
Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số mol etilen và axelilen lần lượt là a và b mol
Suy ra a + b = 0,3 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Khi phản ứng với Br2: = a + 2b = 0,4 mol
Suy ra a = 0,2; b = 0,1 mol
Suy ra %Vetilen = 66,67%; %Vaxetilen = 33,33%
Câu 29
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn nguyên tố C: =0,75mol
Bảo toàn nguyên tố H: = 2,25mol
Bảo toàn nguyên tố N: = 0,25mol
Suy ra nC : nH : nN = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1
Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H9N
Câu 30
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ sau:
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
= 4,6 lít
= D.V = 0,8.4,6 = 3,68 kg
Suy ra = 6,48 kg
Khối lượng tinh bột thực tế cần dùng là: = 8,1 kg
Khối lượng gạo cần dùng là: = 10,8 kg
1828 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%