Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 16)
33 người thi tuần này 4.6 9.1 K lượt thi 31 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chất là dẫn xuất hidrocacbon: CHCl3
Lời giải
Đáp án đúng là: B
suy ra MX = 2.32 = 64
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức đơn giản nhất của X là CH2O.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử: Metan (CH4)Lời giải
Đáp án đúng là: C
Butan có công thức phân tử là: C4H10.
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol ankan X thì thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol ankan X thì thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số mol CO2 là: = 0,1 mol
Gọi công thức tổng quá của X là: CnH2n+2, (n ≥ 1)
Số C là: = 5 = n
Vậy công thức phân tử của X là C5H12
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong phân tử propilen có 1 liên kết C=C: có 1 liên kết π
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chất làm mất màu dung dịch brom: Etilen
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là: Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170 °C.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử chung của ankađien là CnH2n – 2 (n ≥ 3).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 CH2Br-CH=CH-CH2Br
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ankin CH3-C≡C-CH3 có tên thay thế là but-2-in.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số mol axetilen là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Thể tích khí oxi cần dùng là: V = 0,125.22,4 = 2,8 lít = 2800 ml.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
C6H6 (benzen) + HNO3 đặc C6H5NO2 + H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là benzen.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở đk nhiệt độ 80-100oC
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để phân biệt benzen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là dung dịch KMnO4. Hiện tượng:
+ Benzen không làm mất màu KMnO4 cả ở điều kiện thường hay đun nóng.
+ Stiren làm mất màu KMnO4 ngay điều kiện thường.
Câu 18
Đốt cháy hoàn toàn 9,18 gam 2 chất A, B là đồng đẳng kế tiếp nhau thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
Đốt cháy hoàn toàn 9,18 gam 2 chất A, B là đồng đẳng kế tiếp nhau thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi CTPT chung là
= 0,69 (mol) suy ra =
Suy ra M = 14- 6 = suy ra
= 8,6
Vậy CTPT của A và B là C8H10 và C9H12
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử chung ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+1OH (n ≥ 1).
Câu 20
Xăng E5 có chứa 95% là xăng RON A92 (được sản xuất từ dầu mỏ) và 5% etanol. Công thức của etanol là
Xăng E5 có chứa 95% là xăng RON A92 (được sản xuất từ dầu mỏ) và 5% etanol. Công thức của etanol là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức của etanol là C2H5OH
Lời giải
Đáp án đúng là: B
+ Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất là: C2H5OH
+ Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Đối với các nhóm chức khác nhau thì ta có thứ tự –COOH > –OH > –COO– > –CHO > –CO–.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
Câu 23
Cho 9,2 gam glixerol tác dụng hoàn toàn với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cho 9,2 gam glixerol tác dụng hoàn toàn với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số mol glixerol là: nglixerol = 0,1 mol
Suy ra = 1,5nglixerol = 0,15 mol suy ra = 3,36 lit
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3↓ + 3HBr
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì nhóm hydroxyl (-OH) không liên kết với nhóm phenyl (−C6H5) nên chất B không phải phenol, chất này là ancol thơm.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phenol tác dụng với 3 chất: Na, NaOH, dung dịch Br2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
Câu 27
Cho các chất: Metan, etilen, buta-1,3-đien, axetilen, benzen, toluen, stiren, ancol etylic, phenol. Có mấy chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường
Cho các chất: Metan, etilen, buta-1,3-đien, axetilen, benzen, toluen, stiren, ancol etylic, phenol. Có mấy chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường: Etilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol, axetilen.
Câu 28
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khí Y được thu bằng phương pháp đẩy nước nên khí Y ít tan trong nước → loại A và B.
Thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X → loại D gồm CH3COONa (rắn) và NaOH (rắn).
Câu 29
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau đây:
a) C2H6 + Cl2
b) Sục khí axetilen (CH≡CH) vào dung dịch AgNO3 trong NH3
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau đây:
a) C2H6 + Cl2
b) Sục khí axetilen (CH≡CH) vào dung dịch AgNO3 trong NH3
Lời giải
a) C2H6 + Cl2 HCl + C2H5Cl
b) CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3
Câu 30
Cho 2,8 gam hỗn hợp gồm C2H5OH và C6H5OH (phenol) tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít khí (đktc). Tìm khối lượng phenol trong hỗn hợp?
Cho 2,8 gam hỗn hợp gồm C2H5OH và C6H5OH (phenol) tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít khí (đktc). Tìm khối lượng phenol trong hỗn hợp?
Lời giải
Gọi số mol của C2H5OH và C6H5OH là: a và b (mol)
Ta có: 46a + 94b = 2,8 gam (1)
Phương trình phản ứng:
Có = 0,02 mol (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,02, b = 0,02
Vậy khối lượng phenol trong hỗn hợp là: m = 0,02.94 = 1,88 g.
Câu 31
X là một ancol bậc I. Cho 2,48 gam X tác dụng với CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của X?
X là một ancol bậc I. Cho 2,48 gam X tác dụng với CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của X?
Lời giải
Khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam chính là khối lượng O trong CuO.
Xét ancol đơn chức:
Đặt công thức của X là R -CH2OH
Ta có :
(loại)
Xét ancol 2 chức :
Đặt công thức của X là HO – CH2 – R – CH2 – OH
Ta có :
Vậy X là C2H4(OH)2
1828 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%