Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
5820 lượt thi câu hỏi 60 phút
4395 lượt thi
Thi ngay
4933 lượt thi
3687 lượt thi
3427 lượt thi
2085 lượt thi
3334 lượt thi
4218 lượt thi
2981 lượt thi
5057 lượt thi
4138 lượt thi
Câu 1:
Lực Lo – ren – xơ là
Lực Lo – ren – xơ là lực tác dụng giữa
Câu 2:
Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:
Câu 3:
Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào
Câu 4:
Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
A. f = |q|vB.sinα
Câu 5:
Trong công thức tính lực Lo – ren – xơ, góc α là
Câu 6:
Để xác định chiều của lực Lo – ren – xơ có thể dùng quy tắc bàn tay trái. Khi đó
Câu 7:
Phương của lực Lo – ren – xơ không có đặc điểm
A. vuông góc với véc tơ vận tốc của điện tích.
Câu 8:
Độ lớn của lực Lo – ren – xơ không phụ thuộc vào
Câu 9:
Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron trong từ trường là
Câu 10:
Một điện tích dương chuyển động theo hướng thẳng đứng từ trên xuống, lọt vào vùng từ trường trường đều có hướng từ phải sang trái thì lực Lo-ren-xơ có chiều?
Câu 11:
Trong một từ trường có chiều từ trong ra ngoài, một điện tích âm chuyển động theo phương ngang chiều từ trái sang phải. Nó chịu lực Lo – ren – xơ có chiều
Câu 12:
Khi độ lớn của lực Lo – ren – xơ tăng hai lần thì vận tốc của điện tích
Câu 13:
Khi độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của vận tốc điện tích cùng tăng 2 lần thì độ lớn lực Lo – ren – xơ
Câu 14:
Nếu hạt mang điện đang chuyển động trong từ trường đều mà vận tốc của nó giảm đi một nửa và đổi chiều ngược lại thì lực Lo – ren – xơ sẽ
Câu 15:
Một hạt proton chuyển động với vận tốc v0→ vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:
Câu 16:
Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường sức của từ trường. Đại lượng của electron không thay đổi theo thời gian là
Câu 17:
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có từ trường đều và điện trường đều. Xét hệ tọa độ Đề- các vuông góc Oxyz, nếu electron chuyển động theo chiều dương của trục Ox và đường sức từ hướng theo chiều dương của trục Oy thì đường sức điện trường theo chiều?
Câu 18:
Một điện tích dương bay vào trong vùng từ trường đều (như hình vẽ). Lực Lorenxơ có chiều:
Câu 19:
Một điện tích âm bay vào trong vùng từ trường đều (hướng từ trong ra ngoài), chịu tác dụng của lực Lorenxơ có chiều như hình vẽ. Xác định hướng bay của điện tích?
Câu 20:
Một electron bay vào trong từ trường đều, chịu tác dụng của lực Lorenxơ có chiều như hình vẽ. Xác định chiều của cảm ứng từ B→?
Câu 21:
Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu. Giải thích nào là đúng:
Câu 22:
Một điện tích q bay vào từ trường đều B và chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính R được xác định bằng công thức R = mvqB. Để tăng bán kính quỹ đạo của chuyển động thì người ta phải làm gì?
Câu 23:
Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, bán kính quỹ đạo của điện tích không phụ thuộc vào
Câu 24:
Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, khi vận tốc của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích
Câu 25:
Một điện tích q bay vào vùng từ trường đều B với vận tốc v, sao cho v→ hợp với B→ một góc α = 300 thì lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích q là F. Nếu góc hợp bởi v→ và B→ tăng gấp đôi thì lực Lorenxơ lúc này là
Câu 26:
Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
Câu 27:
Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10-12 N. Vận tốc của electron là
Câu 28:
Một điện tích 10-6 C bay với vận tốc 104 m/s xiên góc 300 so với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
Câu 29:
Một electron chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào trong từ trường đều B = 0,01T chịu tác dụng của lực Lorenxơ 16.10-16 N. Góc hợp bởi véctơ vận tốc và hướng đường sức từ trường là:
Câu 30:
Hai điện tích q1 = 10μC và điện tích q2 bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Lực Lo – ren – xơ tác dụng lần lượt lên q1 và q2 là 2.10-8 N và 5.10-8 N. Độ lớn của điện tích q2 là
Câu 31:
Một điện tích có q = 9.10-9 C, chuyển động với vận tốc 6.106 m/s đi vuông góc với các đường sức của từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,05T. Nếu từ trường và góc hợp bởi giữa phương của vận tốc điện tích và phương của đường sức đều tăng 2 lần thì lực điện tác dụng vào điện tích sẽ.
Câu 32:
Một điện tích bay vào một từ trường đều với vận tốc 2.105 m/s thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn là 10 mN. Nếu điện tích đó giữ nguyên hướng và bay với vận tốc 5.105 m/s vào thì độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
Câu 33:
Một điện tích 1 mC có khối lượng 10 μg bay với vận tốc 1200 m/s vuông góc với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 1,2 T, bỏ qua trọng lực tác dụng lên điện tích. Bán kính quỹ đạo của nó là
Câu 34:
Hai điện tích q1 = 8 μC và q2 = - 2 μC có cùng khối lượng và ban đầu chúng bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Điện tích q1 chuyển động cùng chiều kim đồng hồ với bán kính quỹ đạo 4 cm. Điện tích q2 chuyển động
Câu 35:
Hai điện tích độ lớn, cùng khối lượng bay vuông với các đường cảm ứng vào cùng một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích một bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo
Câu 36:
Người ta cho một điện tích có vận tốc 3,2.106 m/s bay vuông góc với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,91 mT thì bán kính quỹ đạo của nó là 2 cm. Biết độ lớn của điện tích là 1,6.10-19 C. Khối lượng của điện tích là
Câu 37:
Có 4 hạt lần lượt là electron, proton, nơtron và hạt nhân hêli bay qua một vùng có từ trường đều với cùng một vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ. Giả thiết chỉ có lực Lorenxơ tác dụng lên các hạt. Sau cùng một thời gian, hạt bị lệch khỏi phương ban đầu nhiều nhất là:
Câu 38:
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. Biết B = 0,004 T, v = 2.106 m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E:
Câu 39:
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. Biết E = 8000V/m, v = 2.106 m/s, xác định hướng và độ lớn của cảm ứng từ B:
A. B→ hướng ra; B = 0,004 T.
1164 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com