Bài thi đang cập nhật!

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 20)

444 lượt thi 50 câu hỏi 60 phút

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (1) _______ avoid the use of pesticides and other artificial products. The aim is to show that they (2) _______ about the environment and about people's health. But is this the right approach?

Europe is now the biggest (3) _______ for organic food in the world, expanding by 25 percent a year over the past 10 years. Eating organic is (4) _______ way of defining oneself as natural, good, caring different from the junk-food-scoffing masses. As a journalist puts it: "It feels closer to the source, the beginning, the start of things”.

The organic approach means farming with natural, rather than man-made. Techniques such as crop rotation improve soil quality and help organic farmers compensate for the absence of man-made chemicals. (5) _______, for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food can be produced.

Câu 1:

Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (1) _______ avoid the use of pesticides and other artificial products.

Xem đáp án

Câu 1:

The aim is to show that they (2) _______ about the environment and about people's health. But is this the right approach?

Xem đáp án

Câu 2:

Europe is now the biggest (3) _______ for organic food in the world, expanding by 25 percent a year over the past 10 years.

Xem đáp án

Câu 3:

Eating organic is (4) _______ way of defining oneself as natural, good, caring different from the junk-food-scoffing masses.

Xem đáp án

Câu 4:

(5) _______, for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food can be produced.

Xem đáp án

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I will invite you to my birthday party tomorrow." Lena said

Xem đáp án

Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I haven't met my grandparents for five years.

Xem đáp án

Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She is not allowed to meet her children until the operation has finished.

Xem đáp án

Câu 20:

The frustrated customer wanted to exchange the article, obtaining a refund, or speak to the manager.

Xem đáp án

Câu 21:

Van Clibur studies piano from 1951 to 1954 and won multiple awards between 1958 and 1960.

Xem đáp án

Câu 22:

The students who always pay attention in the classroom is often more successful.

Xem đáp án

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Câu 25:

He was late so I decided to ________ time by window shopping.

Xem đáp án

Câu 26:

Nam wanted to know what time ________.

Xem đáp án

Câu 27:

Participating in teamwork activities helps students develop their ________ skills.

Xem đáp án

Câu 28:

I saw him hiding something in a ________ bag.

Xem đáp án

Câu 29:

Let's wait here for her, I'm sure she'll ________.

Xem đáp án

Câu 30:

By the time you ________ this letter, I will have left for the USA

Xem đáp án

Câu 31:

I will wait for you ________ the airport tomorrow.

Xem đáp án

Câu 32:

________ there all my life, I knew how to move around the city.

Xem đáp án

Câu 33:

________ not having written about the required topic, I was given a low mark.

Xem đáp án

Câu 34:

It was very kind of Peter to ________ me a favor. Had it not been for his help, I would not have finished my cleaning.

Xem đáp án

Câu 35:

Mary ________ to catch the bus when she slipped and fell down.

Xem đáp án

Câu 36:

My uncle’s company made a very good profit in ________1990s.

Xem đáp án

Câu 37:

How many houses ________ by the storm last night?

Xem đáp án

Câu 38:

- I think the main problem in this area is the lack of a good bus service.

- You're right. You've hit the ________ on the head.

Xem đáp án

Câu 39:

Many people and organizations have been making every possible effort in order to save ________ species.

Xem đáp án

Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Câu 42:

Lisa is having a discussion with Peter about their plan.

- Lisa: “Let's go to the theatre.”

- Peter: “_______. The number of people infected with the coronavirus (COVID-19) is increasing day by day.”

Xem đáp án

Câu 43:

Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”

Tuan: “_______.”

Xem đáp án

Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He didn't write his letter of application earlier. He regretted that.

Xem đáp án

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We had reached the top. Then we realized how far we had come.

Xem đáp án

Đoạn văn 2

Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.

A study of 1,000 five- to 18-year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparents did before retirement. Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 percent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is that they don’t really get the chance to talk properly.

Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparent’s proudest achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration.

Dịch bài đọc:

Ông bà đang trở thành thế hệ bị lãng quên, với những người trẻ tuổi bây giờ vì họ quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện của ông bà từ những ngày xa xưa.

Một nghiên cứu trên 1.000 trẻ em từ 5 đến 18 tuổi cho thấy chỉ 21% sẽ đến thăm người thân lớn tuổi hơn để nghe về cuộc sống của họ trong quá khứ khác nhau như thế nào; chẳng hạn như nơi họ làm việc, cuộc sống trong chiến tranh như thế nào và cách họ gặp được tình yêu của đời mình. Hơn một nửa số thanh niên không biết ông bà của họ đã làm công việc gì trước khi nghỉ hưu. Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt. Nhưng 23% cho rằng lý do họ không biết gì về người thân lớn tuổi của mình là vì họ không thực sự có cơ hội nói chuyện đàng hoàng.

Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng mặc dù 65% trẻ em gặp ông bà của chúng mỗi tuần, nhưng 37% cho rằng điều này chỉ là do cha mẹ chúng muốn. Và trong khi 39% nói chuyện với ông bà qua điện thoại, Facebook hoặc Skype ít nhất một lần một tuần – 16% một lần một ngày – cuộc trò chuyện hiếm khi tập trung vào những gì họ đang làm hoặc đã làm trong quá khứ. 4 trong số 10 đứa trẻ không biết thành tích đáng tự hào nhất của ông bà chúng là gì, trong khi 30% không biết họ có tài năng hay kỹ năng đặc biệt nào không. Và 42% không dành thời gian để nói về chuyện quá khứ của ông bà của họ - và do đó không biết gì về bà hoặc ông của họ như thế nào khi họ còn trẻ. Có lẽ do sự thiếu giao tiếp và thiếu tôn trọng này, chỉ 6% trẻ em nói rằng chúng coi trọng ông bà như là hình mẫu và là nguồn cảm hứng.

Câu 8:

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Câu 9:

According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?

Xem đáp án

Câu 10:

According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is _______.

Xem đáp án

Câu 11:

The word ‘admit’ in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Câu 12:

The word ‘them’ in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Câu 13:

The phrase ‘look up to’ in paragraph 3 is closest in meaning to?

Xem đáp án

Câu 14:

Which of the following can be inferred from the last paragraph?

Xem đáp án

Đoạn văn 3

For many years, scientists have been arguing about global warming. While they don't all agree about what this might mean for Planet Earth, many think it is going on — and that we can do something about it. We need a few more years to gather facts before anyone can say for sure. But people need to start now to do things to stop it.

There are many types of gases in our atmosphere. Some of them absorb the heat from the sun and control our climate. "Greenhouse gases” are those that hold the heat around the planet's surface. When we increase the level of these gases, we upset the balance. These extra gases trap even more heat.

Some scientists say global warming has already started to change the environment. The Earth's temperature has risen one degree Fahrenheit this century. Many scientists believe it could rise from two to eight degrees Fahrenheit in the next hundred years. This would be the fastest rise in 10,000 years.

Sea levels could rise. Ice sheets could melt and add to the water level. Many places near the coast would be in danger of flooding. If the climate change is too large and too fast, some plants and animals could really suffer. They could even die out. Weather could become more violent and extreme. In some places there would be more forest fires. But in other areas there would be more rain and snow, storms and floods.

(Adapted from nytimes.com/article/climate-change-global-warming-fag.html)

Dịch bài đọc:

Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã tranh luận về sự nóng lên toàn cầu. Mặc dù không phải tất cả đều đồng ý về ý nghĩa của điều này đối với Trái đất, nhưng nhiều người cho rằng nó đang diễn ra — và chúng ta có thể làm gì đó với nó. Chúng ta cần thêm vài năm để thu thập dữ kiện trước khi có thể nói chắc chắn. Nhưng mọi người cần bắt đầu ngay bây giờ để làm những việc ngăn chặn nó.

Có nhiều loại khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Một vài trong số đó hấp thụ nhiệt từ mặt trời và kiểm soát khí hậu của chúng ta. "Khí nhà kính" là những khí giữ nhiệt xung quanh bề mặt hành tinh. Khi chúng ta tăng mức độ của những khí này, chúng ta sẽ làm đảo lộn sự cân bằng. Những khí thừa này thậm chí còn giữ nhiệt nhiều hơn.

Một số nhà khoa học nói rằng sự nóng lên toàn cầu đã bắt đầu thay đổi môi trường. Nhiệt độ Trái đất đã tăng một độ F trong thế kỷ này. Nhiều nhà khoa học tin rằng nó có thể tăng từ 2 đến 8 độ F trong một trăm năm tới. Đây sẽ là mức tăng nhanh nhất trong 10.000 năm.

Mực nước biển có thể tăng lên. Các tảng băng có thể tan chảy và thêm vào mực nước. Nhiều nơi gần bờ biển sẽ có nguy cơ ngập lụt. Nếu biến đổi khí hậu quá lớn và quá nhanh, một số loài thực vật và động vật có thể thực sự bị ảnh hưởng. Chúng thậm chí có thể chết. Thời tiết có thể trở nên dữ dội và khắc nghiệt hơn. Ở một số nơi sẽ có nhiều vụ cháy rừng hơn. Nhưng ở những khu vực khác sẽ có nhiều mưa và tuyết, bão và lũ lụt.

Câu 15:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Câu 16:

According to the passage, gases control our climate by _______.

Xem đáp án

Câu 17:

The word "it" in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Câu 18:

The word "extreme" in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Câu 19:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

4.6

89 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%