Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 8
19 người thi tuần này 4.6 12.6 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 4: Phản ứng tráng gương của glucozo có đáp án
Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 6. Axit tác dụng với kim loại có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 15 (có đáp án) Tính chất vật lí của kim loại (phần 2)
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 2: Cách gọi tên các hợp chất hữu cơ có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 1: Bài tập lý thuyết về dẫn xuất Hidrocacbon, Polime có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải

Lời giải
- Điều chế NaOH:

- Điều chế Fe(OH)3:

- Điều chế Cu(OH)2:

Lời giải
Số mol các chất là:

a) Phương trình hóa học:

b)

Vậy dung dịch sau phản ứng gồm KCl và HCl dư.
Dung dịch sau phản ứng chứa axit (HCl), do đó dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Lời giải
a) Hỗn hợp khí tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư:
Phương trình hóa học:

Kết tủa màu trắng thu được là CaCO3
Ca(OH)2 dư, vậy CO2 hết.
Hỗn hợp khí tác dụng với CuO dư, nung nóng:
Phương trình hóa học:

Kim loại màu đỏ thu được là Cu
CuO dư vậy CO hết.
b)
Số mol các chất là:

Phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp là:

Lời giải
a) Số mol các chất là:

Dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH:
Các phương trình hóa học:

X tác dụng hết với KOH nên các chất trong X hết, KOH có thể dư.
Dung dịch Y gồm KNO3 và có thể có KOH dư. Cô cạn dung dịch Y thì nước bay hơi, do đó chất rắn Z gồm KNO3 và KOH dư.
Nung chất rắn Z:
Phương trình hóa học:

Nung Z đến khối lượng không đổi nên KNO3 hết.
Chất rắn thu được là KNO2 và KOH dư.
b) Chứng minh dung dịch Y gồm KNO3 và KOH dư:
Cho dù KOH dư hay hết thì dung dịch Y luôn có KNO3.
Nếu KOH hết thì K trong KOH sẽ chuyển hết về K trong KNO2. Ta có:

Xét giai đoạn nung chất rắn Z:
Gọi số mol các chất trong rắn Z là KNO3: a mol; KOH dư: b mol.
K trong rắn Z chính là K trong KOH ban đầu nên ta có:

Khối lượng chất rắn là:
Tổ hợp (1) và (2) ta được: a = 0,1 mol; b = 0,005 mol.
Xét giai đoạn dung dịch X tác dụng với KOH:

Nồng độ phần trăm HNO3 trong dung dịch X là:

*Chú ý: Không được lấy 100 trừ đi nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 để tính nồng độ phần trăm của HNO3 vì dung dịch còn có nước.