Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Các công thức cấu tạo của C8H10 chứa vòng benzen là:
Viết các công thức cấu tạo của hợp chất chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10. (ảnh 1)
 

Lời giải

T gồm CH2 = CH2 (C2H4), CH3 – CH3 (C2H6).

Trong Y chỉ có CH2 = CH2 phản ứng với Br2:

Dẫn từ từ 5,60 lít hỗn hợp Y gồm C2H4 và C2H6 đi vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu và còn 4,48 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định phần trăm khối lượng các chất trong Y. (ảnh 1)

 Khí thoát ra là C2H6

Dẫn từ từ 5,60 lít hỗn hợp Y gồm C2H4 và C2H6 đi vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu và còn 4,48 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định phần trăm khối lượng các chất trong Y. (ảnh 2)
Dẫn từ từ 5,60 lít hỗn hợp Y gồm C2H4 và C2H6 đi vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu và còn 4,48 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định phần trăm khối lượng các chất trong Y. (ảnh 3)

Phần trăm khối lượng các chất trong Y là:

Dẫn từ từ 5,60 lít hỗn hợp Y gồm C2H4 và C2H6 đi vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu và còn 4,48 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định phần trăm khối lượng các chất trong Y. (ảnh 4)

Lời giải

 

C2H4

HCl

Cl2

CH4

Quỳ tím ẩm

Không hiện tượng

Đỏ

Đỏ, sau mất màu

Không hiện tượng

Dung dịch Br2

Nhạt màu

x

x

Không hiện tượng

Dấu x là đã nhận biết được rồi.

Khí HCl tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric, do đó làm quỳ tím hóa đỏ.

Khí Cl2 phản ứng một phần với H2O:

Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, HCl, Cl2, CH4. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt mỗi khí. (ảnh 1)

HCl, HClO là các axit nên làm quỳ tím hóa đỏ, sau đó mất màu là do HClO có tính tẩy màu.

C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 theo phương trình:

Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, HCl, Cl2, CH4. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt mỗi khí. (ảnh 2)

 

Lời giải

Số mol các chất là:

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong X. (ảnh 1)

Đặt công thức của A là CxHy.

Sơ đồ phản ứng:

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong X. (ảnh 2)

 Bình đựng P2O5 hấp thụ H2O, do đó khối lượng bình tăng chính là khối lượng H2O.

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong X. (ảnh 3)

 Khí đi ra khỏi bình (I) là CO2, được hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư:

Phương trình hóa học:

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong X. (ảnh 4)

Kết tủa thu được là BaCO3

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong X. (ảnh 5)

 Phần trăm thể tích mỗi khí trong X là:

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong X. (ảnh 6)

 Vậy công thức phân tử của A là: C3H8.

Công thức cấu tạo của A là: CH3 – CH2 – CH3.

4.6

2170 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%