Mã trường: DKQ
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Kế toán năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Kế toán năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính - Kế toán 2022 - 2023
- Học phí trường Đại học Tài chính - Kế toán năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính - Kế toán 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính - Kế toán năm 2020
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Tài chính - Kế toán năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tài chính - Kế toán
Video giới thiệu trường Đại học Tài chính - Kế toán
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Tài chính - Kế toán
- Tên tiếng Anh: University of Finance and Accountancy (UFA)
- Mã trường: DKQ
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2
- Địa chỉ: Thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- SĐT: 0255. 3 845 578
- Email: info@tckt.edu.vn
- Website: http://tckt.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhtckt/
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Tài chính kế toán thông báo tuyển sinh năm 2024 với 2 phương thức: điểm thi tốt nghiệp và học bạ THPT. Trường nhận hồ sơ xét tuyển sớm từ ngày 5/2.
1. Đối tượng tuyển sinh:
Đối tượng tuyển sinh là học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và đạt các tiêu chí xét tuyển của Trường theo từng phương thức xét tuyển.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả môn học theo từng tổ hợp xét tuyển trong học bạ THPT lớp 12 (ĐTB cả năm) hoặc 5 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II năm lớp 10; học kỳ I, học kỳ II năm lớp 11; học kỳ I năm lớp 12)
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
|
Xét theo kết quả thi THPT |
Xét học bạ |
|||
|
Cơ sở chính tại Quảng Ngãi |
215 |
240 |
|
1 |
7340101 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
45 |
50 |
2 |
7340120 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
20 |
25 |
3 |
7340201 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
35 |
40 |
4 |
7340301 |
Ngành Kế toán |
80 |
85 |
5 |
7380107 |
Ngành Luật kinh tế |
35 |
40 |
|
Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế |
85 |
115 |
|
1 |
7340101 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
20 |
30 |
2 |
7340301 |
Ngành Kế toán |
45 |
55 |
3 |
7380107 |
Ngành Luật kinh tế |
20 |
30 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Tổng điểm thi môn thi/ bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tài chính - Kế toán và được công bố theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
b. Đối với phương thức 2 xét tuyển từ kết quả học bạ THPT
Tổng điểm của các môn học tương ứng với các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên theo đối tượng.
Cách tính điểm xét tuyển từ học bạ:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
+ Đối với các tổ hợp có Khoa học tự nhiên (KHTN), Khoa học xã hội (KHXH) thì tính điểm trung bình KHTN, KHXH gồm các môn như môn thi tốt nghiệp THPT; điểm trung bình KHTN, KHXH làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
+ Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cả năm của môn học theo từng tổ hợp xét tuyển trong học bạ THPT lớp 12, điểm xét tuyển là tổng điểm của từng môn học năm học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả môn học theo từng tổ hợp xét tuyển trong học bạ THPT của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 năm lớp 12), điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình từng môn học của 5 học kỳ theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên. Điểm trung bình từng môn học được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5
Thí dụ: ĐTB 5 học kỳ môn Toán = (Điểm môn Toán Học kỳ 1 lớp 10 + Điểm môn Toán Học kỳ II lớp 10 + Điểm môn Toán Học kỳ 1 lớp 11 + Điểm môn Toán Học kỳ 2 lớp 11 + Điểm môn Toán Học kỳ I lớp 12)/5.
5.2. Điều kiện nhận hồ sơ tuyển sinh
a. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Thí sinh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Trong đó:
+ Điểm các bài thi, môn thi dùng xét tuyển theo thang điểm 10.
+ Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
b. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả học bạ THPT
- Tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm của các môn học tương ứng với các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18,0 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên theo đối tượng.
Trong đó:
+ Điểm các môn học dùng xét tuyển là thang điểm 10.
+ Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
6. Mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển
6.1. Mã trường
- Cơ sở chính tại Quảng Ngãi: DKQ
- Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế: HFA
6.2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển
a. Tổ hợp xét tuyển các ngành tuyển sinh tại Cơ sở chính Quảng Ngãi:
TT |
Ngành, chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh + Quản trị doanh nghiệp + Quản trị Marketing + Quản trị khách sạn và du lịch |
7340101 |
A00: Toán- Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - KHTN |
2 |
Kinh doanh quốc tế + Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - KHTN |
3 |
Tài chính - Ngân hàng + Thuế - Hải quan + Tài chính công + Tài chính doanh nghiệp + Ngân hàng |
7340201 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - KHTN |
4 |
Kế toán + Kế toán Nhà nước + Kế toán doanh nghiệp + Kiểm toán |
7340301 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - KHTN |
5 |
Luật Kinh tế + Luật kinh tế |
7380107 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý C15: Ngữ văn - Toán - KH xã hội |
b. Tổ hợp xét tuyển các ngành tuyển sinh tại Phân hiệu Thừa Thiên Huế:
TT |
Ngành, chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|
1 |
Quản trị kinh doanh + Quản trị doanh nghiệp + Quản trị Marketing + Quản trị khách sạn và du lịch |
7340101 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - KHTN |
2 |
Kế toán + Kế toán Nhà nước + Kế toán doanh nghiệp |
7340301 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - KHTN |
3 |
Luật Kinh tế + Luật kinh tế |
7380107 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý C15: Ngữ văn - Toán - KH xã hội |
6.3. Nguyên tắc xét tuyển
Áp dụng đối với cả 2 phương thức (xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét kết quả học tập từ học bạ THPT):
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
- Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm thi cao hơn đối với các môn quy định cho từng tổ hợp xét tuyển dưới đây:
Tên tổ hợp |
A00, A01, D01, A16 |
C00, C15 |
Môn thi |
Toán |
Ngữ văn |
- Đối với thí sinh trong cùng đợt xét tuyển có đăng ký 2 nguyện vọng vào 2 ngành học khác nhau, Trường sẽ xét các nguyện vọng bình đẳng như nhau để đảm bảo thí sinh có thể trúng tuyển nguyện vọng phù hợp với kết quả thi.
7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
7.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Đợt 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo lịch chung của Bộ GDĐT.
- Các đợt bổ sung:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT theo mẫu của Trường;
- Bản sao giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2024 (có chứng thực).
- Bản sao học bạ THPT (có chứng thực);
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
- Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên, nếu có (có chứng thực);
7.2. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả học bạ THPT
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký xét học bạ theo mẫu của Trường;
- Bản sao học bạ THPT (có chứng thực);
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
- Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên, nếu có (có chứng thực);
8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Trường tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và thực hiện các chính sách ưu tiên khác (nếu có) đối với thí sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.
9. Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 hồ sơ.
10. Học phí và lộ trình tăng học phí
Nhà trường thu học phí theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ đối với các trường đại học công lập:
- Năm học 2024 - 2025: Học phí 1.410.000đ/tháng (400.000đ/tín chỉ).
- Năm học 2025 - 2026: Học phí 1.590.000đ/tháng (451.000đ/tín chỉ).
- Năm học 2026 - 2027: Học phí 1.790.000đ/tháng (508.000đ/tín chỉ).
- Học phí toàn khóa học (Dự kiến): 75.000.000 đ
11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
11.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024
- Đợt 1: Theo lịch tuyển sinh đợt 1 của Bộ GDĐT
- Đợt 2: Nhận hồ sơ từ 21/8 đến 15/9/2024
- Đợt 3: Nhận hồ sơ từ 16/9 đến 30/9/2024
11.2. Đối với phương thức xét tuyển từ học bạ THPT
a. Xét tuyển sớm: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày có thông báo đến ngày 30/6/2024. Kết quả xét tuyển sớm sẽ được Trường công khai trên Trang thông tin điện tử tại địa chỉ www.tckt.edu.vn
b. Xét tuyển theo lịch chung
- Đợt 1: Theo lịch tuyển sinh đợt 1 của Bộ GDĐT
- Đợt 2: Nhận hồ sơ từ 21/8 đến 15/9/2024
- Đợt 3: Nhận hồ sơ từ 16/9 đến 30/9/2024
Nhà trường có thể điều chỉnh lịch xét tuyển các đợt xét tuyển phù hợp với tình hình thực tế và lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT. Lịch xét tuyển sẽ được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Trường
Cách thức nộp hồ sơ
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ www.tckt.edu.vn
- Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường theo các địa chỉ sau:
+ Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Tài chính - Kế toán: Số 02 Đường Lê Quý Đôn, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi.
+ Phân hiệu Trường Đại học Tài chính - Kế toán tại Thừa Thiên Huế: Số 290 Đường Phạm Văn Đồng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Điểm chuẩn các năm
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Tài chính Kế toán năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Tài chính Kế toán chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn Đại học Tài chính kế toán năm 2023
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; A16 | 15 | Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; A16 | 15 | Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế |
3 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; D01; C00; C15 | 15 | Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế |
Điểm trúng tuyển đối với phương thức xét điểm thi THPT là từ 15 điểm đối với tất cả các ngành.
Điểm trúng tuyển đối với phương thức xét điểm học bạ là từ 18 điểm đối với tất cả các ngành.
C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Tài chính Kế toán 2023
Ngày 5/7, Trường Đại học Tài chính - Kế toán công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy - đợt xét tuyển sớm năm 2023 từ kết quả học tập bậc THPT (Học bạ) là 18 điểm.
Trường Đại học Tài chính - Kế toán thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy - đợt xét tuyển sớm năm 2023 từ kết quả học tập bậc THPT (Học bạ) với 2 mã tuyển sinh DKQ, HFA như sau:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm thi của 3 môn trong tổ hợp xét tuyến, không nhân hệ số, không bị điểm liệt; bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điều kiện được công nhận trúng tuyển là thí sinh phải tốt nghiệp THPT và hoàn thành đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Tài chính - Kế toán trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 10/7 đến hết 30/7/2023.
Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Tài chính - Kế toán năm 2023
Vào năm học 2023, học phí của trường dự kiến sẽ khoảng 1.410.000 VNĐ/tháng. Đây là mức tăng dựa trên những quy định của Chính phủ đối với các trường công lập.
B. Học phí trường Đại học Tài chính – Kế toán năm 2022
Học phí của trường Đại học Tài chính – Kế toán năm học 2022 như sau:
- Tính theo tín chỉ: 355,000 VNĐ/tín chỉ
- Theo tháng: 1.250.000 VNĐ/tháng
C. Học phí trường Đại học Tài chính – Kế toán năm 2021
Học phí UFA năm 2021 là 278.000 đồng/tín chỉ (khoảng 980.000 đồng/tháng).
D. Học phí trường Đại học Tài chính – Kế toán năm 2020
Học phí UFA năm 2020 như sau:
- Tính theo tín chỉ: 278.000 đồng/tín chỉ
- Tính theo tháng: 980.000 đồng/tháng.
Chương trình đào tạo
TT |
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét xét tuyển |
I. QUẢNG NGÃI (Mã tuyển sinh: UFA) |
|||
1 |
Quản trị kinh doanh + Quản trị doanh nghiệp |
7340101 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học |
2 |
Kinh doanh quốc tế + Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học |
3 |
Tài chính - Ngân hàng + Tài chính công |
7340201 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học |
4 |
Kế toán + Kế toán Nhà nước |
7340301 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học |
5 |
Luật Kinh tế + Luật kinh tế |
7380107 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học |
II. THỪA THIÊN HUẾ (Mã tuyển sinh: HFA) |
|||
1 |
Quản trị kinh doanh + Quản trị doanh nghiệp |
7340101 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học |
2 |
Kế toán + Kế toán Nhà nước |
7340301 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học |
3 |
Luật Kinh tế + Luật kinh tế |
7380107 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học |