Mã trường: SGD
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Sài Gòn 2024
- Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Sài Gòn 2022 - 2023
- Học phí Đại học Sài Gòn năm 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Đại học Sài Gòn 2020 - 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Sài Gòn 2021 - 2022
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn
Video giới thiệu trường Đại học Sài Gòn
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sài Gòn
- Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
- Mã trường: SGD
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau đại học Liên thông Tại chức Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
+ Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
+ Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
+ Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
+ Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
- SĐT: (84-8).383.544.09 38.352.309
- Email: vanphong@sgu.edu.vn
- Website: https://sgu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/sgu.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Sài Gòn (SGU) dự kiến tuyển sinh 48 ngành, trong đó ba ngành mới là Lịch sử, Địa lý học và Thiết kế vi mạch.
Trường Đại học Sài Gòn (SGU) dự kiến tuyển sinh 48 ngành, trong đó ba ngành mới là Lịch sử, Địa lý học và Thiết kế vi mạch.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh của trường năm 2025.
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.
Trong đó thí sinh được chọn điểm môn thi cao nhất trong các lần thi tại các trường được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi để nộp điểm xét tuyển; tổ hợp môn xét tuyển theo ngành.
Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, tổ hợp môn xét tuyển các ngành.
Riêng nhóm ngành sư phạm, trường chỉ xét tuyển thẳng hoặc điểm thi tốt nghiệp. Tổng chỉ tiêu của trường là 5.220.

Mã ngành | Ngành | Chỉ tiêu | Học phí toàn khóa (đồng) |
7140114 | Quản lý giáo dục | 40 | 92.820.000 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 260 | 129.948.000 |
7220201-CLC | Ngôn ngữ Anh (chương trình CLC) | 100 | 153.153.000 |
7310401 | Tâm lý học | 100 | 116.025.000 |
7310601 | Quốc tế học | 80 | 116.025.000 |
7310630 | Việt Nam học | 100 | 111.311.000 |
7320101 | Thông tin - Thư viện | 60 | 111.311.000 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 360 | 129.948.000 |
7340101-CLC | Quản trị kinh doanh (chương trình CLC) | 100 | 143.871.000 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 200 | 129.948.000 |
7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 180 | 129.948.000 |
7340301 | Kế toán | 380 | 129.948.000 |
7340301-CLC | Kế toán (chương trình CLC) | 60 | 143.871.000 |
7340404 | Kiểm toán | 50 | 129.948.000 |
7340406 | Quản trị văn phòng | 70 | 129.948.000 |
7380101 | Luật | 210 | 120.666.000 |
7440301 | Khoa học môi trường | 100 | 116.025.000 |
7460108 | Khoa học dữ liệu | 90 | 116.025.000 |
7460112 | Toán ứng dụng | 90 | 116.025.000 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 110 | 150.445.400 |
7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 110 | 150.445.400 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 400 | 150.445.400 |
7480201-CLC | Công nghệ thông tin (chương trình CLC) | 350 | 167.076.000 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 45 | 150.445.400 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 45 | 150.445.400 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 30 | 150.445.400 |
7520207 | Kỹ thuật điện | 30 | 150.445.400 |
7520202 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 30 | 150.445.400 |
7810102 | Du lịch | 60 | 129.948.000 |
7810201 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 60 | 129.948.000 |
7229001 | Lịch sử (ngành mới) | 30 | 78.897.000 |
7310501 | Địa lý học (ngành mới) | 30 | 78.897.000 |
7520202 | Thiết kế vi mạch (ngành mới) | 50 | 150.445.400 |
7140201 | Giáo dục Mầm non | 200 | 73.791.900 (căn cứ để thực hiện chế độ miễn học phí) |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | 200 | |
7140203 | Giáo dục Chính trị | 100 | |
7140211 | Sư phạm Toán học | 40 | |
7140212 | Sư phạm Vật lý | 60 | |
7140217 | Sư phạm Hóa học | 50 | |
7140218 | Sư phạm Ngữ văn | 50 | |
7140219 | Sư phạm Lịch sử | 50 | |
7140219 | Sư phạm Địa lý | 50 | |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 25 | |
7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 70 | |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 120 | |
7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên Trung học cơ sở) | 60 | |
7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên Trung học cơ sở) | 40 |
Đại học Sài Gòn cho biết với khóa tuyển sinh 2025, trường sẽ trao học bổng khuyến khích cho những sinh viên giỏi nhất ở mỗi ngành, theo học kỳ. Nhóm nằm trong top 7% điểm học tập cao nhất được miễn học phí. 5% số sinh viên kế tiếp được giảm 50%.
Năm ngoái, Đại học Sài Gòn tuyển 5.300 sinh viên. Điểm chuẩn của trường từ 21,17 đến 28,25 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, ngành Sư phạm Lịch sử dẫn đầu.
Điểm chuẩn các năm
1. Đại học Sài Gòn công bố điểm chuẩn năm 2024 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024:
2. Điểm chuẩn xét theo điểm thi Đánh giá đầu vào trên máy tính - VSAT 2024:
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Sài Gòn chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | D01 | 22.39 | |
2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C04 | 23.39 | |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | D01 | 24.58 | Môn chính: Tiếng Anh |
4 | 7310401 | Tâm lí học | D01 | 23.8 | |
5 | 7310601 | Quốc tế học | D01 | 22.77 | Môn chính: Tiếng Anh |
6 | 7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa -Du lịch) | C00 | 22.2 | |
7 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | D01 | 21.36 | |
8 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | C04 | 21.36 | |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 22.85 | Môn chính: Toán |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01 | 23.85 | Môn chính: Toán |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01 | 23.98 | Môn chính: Toán |
12 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01 | 24.98 | Môn chính: Toán |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | D01 | 22.46 | Môn chính: Toán |
14 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | C01 | 23.46 | Môn chính: Toán |
15 | 7340301 | Kế toán | D01 | 22.29 | Môn chính: Toán |
16 | 7340301 | Kế toán | C01 | 23.29 | Môn chính: Toán |
17 | 7340406 | Quản trị văn phòng | D01 | 23.16 | Môn chính: Văn |
18 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C04 | 24.16 | Môn chính: Văn |
19 | 7380101 | Luật | D01 | 22.87 | |
20 | 7380101 | Luật | C03 | 23.87 | |
21 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00 | 17.91 | |
22 | 7440301 | Khoa học môi trường | B00 | 18.91 | |
23 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00 | 23.3 | Môn chính: Toán |
24 | 7460112 | Toán ứng dụng | A01 | 22.3 | Môn chính: Toán |
25 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00 | 24.21 | Môn chính: Toán |
26 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A01 | 24.21 | Môn chính: Toán |
27 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 | 23 | Môn chính: Toán |
28 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A01 | 23.68 | Môn chính: Toán |
29 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | A00 | 21.8 | Môn chính: Toán |
30 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | A01 | 21.8 | Môn chính: Toán |
31 | 7510301 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | A00 | 23 | |
32 | 7510301 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | A01 | 22 | |
33 | 7510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử -viễn thông | A00 | 22.8 | |
34 | 7510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử -viễn thông | A01 | 21.8 | |
35 | 7510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | A00 | 18.26 | |
36 | 7510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | B00 | 19.26 | |
37 | 7520201 | Kĩ thuật điện | A00 | 21.61 | |
38 | 7520201 | Kĩ thuật điện | A01 | 20.61 | |
39 | 7520207 | Kĩ thuật điện tử - viễn thông | A00 | 21.66 | |
40 | 7520207 | Kĩ thuật điện tử - viễn thông | A01 | 20.66 | |
41 | 7810101 | Du lịch | D01 | 23.01 | |
42 | 7810101 | Du lịch | C00 | 23.01 | |
43 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00 | 21.74 | Môn chính: Toán |
44 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A01 | 21.74 | Môn chính: Toán |
45 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01 | 22.8 | |
46 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | G00 | 22.8 | |
47 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01 | 20.8 | |
48 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02 | 20.8 | |
49 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 24.11 | |
50 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C00 | 25.33 | |
51 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C19 | 25.33 | |
52 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 26.31 | Môn chính: Toán |
53 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A01 | 25.31 | Môn chính: Toán |
54 | 7140211 | Sư phạm Vật lí | A00 | 24.61 | Môn chính: Lý |
55 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 25.28 | Môn chính: Hóa |
56 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 23.82 | Môn chính: Sinh |
57 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | 25.81 | Môn chính: Văn |
58 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 25.66 | Môn chính: Sử |
59 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | C00 | 23.45 | Môn chính: Địa |
60 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | C04 | 23.45 | Môn chính: Địa |
61 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 23.01 | |
62 | 7140222 | Sư phạm Mĩ thuật | H00 | 21.26 | |
63 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.15 | Môn chính: Anh |
64 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) | A00 | 24.25 | |
65 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) | B00 | 24.25 | |
66 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) | C00 | 24.21 |
Trường Đại học Sài Gòn công bố điểm trúng tuyển xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023 như sau:
1. Điểm trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023
- Mã trường: SGD
- Mã phương thức xét tuyển: 402
- Tên phương thức xét tuyển: Sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
- Mã tổ hợp xét tuyển: NL1
- Tên tổ hợp xét tuyển: Bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Điểm trúng tuyển sớm theo ngành:
- Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển sớm tại website https://dkxt.sgu.edu.vn.
2. Việc công nhận trúng tuyển chính thức xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023
Thí sinh trúng tuyển sớm xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023 được công nhận trúng tuyển chính thức khi thỏa mãn những điều kiện sau:
- Được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp được công nhận trình độ tương đương;
- Có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành có nguyên vọng đã đăng kí;
- Có đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia trong thời hạn từ ngày 10/7/2023 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023 và có tên trong danh sách trúng tuyển sau khi hoàn thành quá trình lọc ảo theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Thí sinh đã chắc chắn chọn nguyện vọng trúng tuyển sớm để vào học, cần xếp thứ tự của nguyện vọng này là 1 khi thực hiện đăng kí xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Sài Gòn 2023
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển sớm phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023.
Nhiều ngành có mức điểm trên 800 như: ngôn ngữ Anh, kinh doanh quốc tế, toán ứng dụng, kỹ thuật phần mềm, công nghệ thông tin, công nghệ thông tin chất lượng cao. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất ở mức 678 điểm là thông tin - thư viện.
Năm 2023, Trường ĐH Sài Gòn xét tuyển theo 3 phương thức.
Phương thức 1 xét kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính của Trường ĐH Sài Gòn tổ chức năm 2023 đối với các ngành không thuộc ngành đào tạo giáo viên (15% chỉ tiêu). Riêng môn ngữ văn nếu có trong các tổ hợp xét tuyển, điểm xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.
Phương thức 2 xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023 cho các ngành không thuộc ngành đào tạo giáo viên (15% chỉ tiêu).
Phương thức 3 xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, Trường ĐH Sài Gòn áp dụng cho 70% chỉ tiêu. Trường có sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ TOEFL, IELTS còn thời hạn cho đến thời điểm xét tuyển, thành điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Các tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu, thí sinh phải đăng ký dự thi kỳ thi tuyển sinh do trường tổ chức.
D. Điểm sàn xét tuyển Đại học Sài Gòn năm 2023
Ngưỡng đầu vào tuyển sinh đại học chính quy xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trường Đại học Sài Gòn cao nhất 23,5 điểm.
1. Quy định về đạt ngưỡng đầu vào, điểm xét tuyển và điểm ưu tiên
a. Quy định về đạt ngưỡng đầu vào
Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 (viết tắt là Kì thi tốt nghiệp THPT) khi có tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đầu vào của ngành có nguyện vọng.
b. Quy định tính điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm thi (tổng điểm 03 môn trong mỗi tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có). Điểm xét tuyển quy đổi về thang điểm 30 và tối đa là 30 điểm.
- Tổng điểm thi quy đổi về thang điểm 30 được tính như sau:
+ Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn chính:
Tổng điểm thi = Điểm môn I + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.
+ Đối với tổ hợp xét tuyển có môn chính:
Tổng điểm thi = (Điểm môn chính x 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) × 3/4.
- Điểm môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển (nếu có) được thay thế bằng điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (theo thang điểm 10), nếu thí sinh có chứng chỉ đúng quy định và đã đăng kí quy đổi trên trang: https://dkttxt.sgu.edu.vn của Trường để xét tuyển trong thời hạn từ ngày 22/5/2023 đến ngày 28/6/2023. Nếu thí sinh vừa có kết quả quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế theo quy định của Trường vừa có kết quả thi môn Tiếng Anh tại Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023, Nhà trường sẽ chọn kết quả có điểm số cao hơn để xác định điểm xét tuyển của thí sinh.
c. Quy định về điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang điểm 10 và được tính như sau:
- Đối với thí sinh có tổng điểm thi dưới 22,5 điểm:
Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
- Đối với thí sinh có tổng điểm thi từ 22,5 điểm trở lên:
Điểm ưu tiên quy đổi = [(30 - Tổng điểm thi đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
2. Ngưỡng đầu vào theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không nhân hệ số môn chính)
Lưu ý:
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, nếu thí sinh có môn Tiếng Anh được sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế thành điểm xét tuyển theo quy định của Trường, thì tổng điểm 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển + 2/3 điểm tru tiên (nếu có) phải đạt tối thiểu bằng 2/3 ngưỡng đầu vào năm 2023 các ngành đào tạo giáo viên tương ứng do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
- Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mĩ thuật, điểm môn Văn hoặc điểm môn Toán trong tổ hợp xét tuyển + 1/3 điểm ưu tiên (nếu có phải đạt tối thiểu bằng 1/3 ngưỡng đầu vào năm 2023 các ngành đào tạo giáo viên tương ứng do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
E. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2019 - 2022
I. Nhóm ngành ngoài sư phạm
Tên ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Quản lý giáo dục |
18,3 (D01) 19,3 (C04) |
D01: 21,10 C04: 22,10 |
D01: 22,55 C04: 23,55 |
D01: 21,15 C04: 22,15 |
Thanh nhạc |
20,5 |
22,25 |
20,50 |
23,25 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) |
22,66 |
24,29 |
26,06 |
24,24 |
Tâm lý học |
19,65 |
22,15 |
24,05 |
22,70 |
Quốc tế học |
19,43 |
21,18 |
24,48 |
18,0 |
Việt Nam học |
20,5 |
22 |
21,50 |
22,25 |
Thông tin - thư viện |
17,5 |
20,10 |
21,80 |
19,95 |
Quản trị kinh doanh |
20,71 (D01) 21,71 (A01) |
23,26 (Văn, Toán, Anh) 24,26 (Toán, Lý, Anh) |
D01: 24,26 A01: 25,26 |
D01: 22,16 A01: 23,16 |
Kinh doanh quốc tế |
22,41 (D01) 23,41 (A01) |
24,55 (Văn, Toán, Anh) 25,55 (Toán, Lý, Anh) |
D01: 25,16 A01: 26,16 |
D01: 24,48 A01: 25,48 |
Tài chính – Ngân hàng |
19,64 ((D01) 20,64 (A01_ |
22,70 (Văn, Toán, Anh) 23,70 (Văn, Toán, Lý) |
D01: 23,90 C01: 24,90 |
D01: 22,44 C01: 23,44 |
Kế toán |
19,94 (D01) 20,94 (C01) |
22,48 (Văn, Toán, Anh) 23,48 (Văn, Toán, Lý) |
D01: 23,50 C01: 24,50 |
D01: 22,65 C01: 23,65 |
Quản trị văn phòng |
20,16 (D01) 21,16 (C04) |
23,18 (Văn, Toán, Anh) 24,18 (Văn, Toán, Địa) |
D01: 24,00 C04: 25,00 |
D01: 21,63 C04: 22,63 |
Luật |
18,95 (D01) 19,95 (C03) |
22,35 (Văn, Toán, Anh) 23,35 ( Văn, Toán, Sử) |
D01: 23,85 C03: 24,85 |
D01: 22,80 C03: 23,80 |
Khoa học môi trường |
15,05 (A00) 16,05 (B00) |
16 (Toán, Lý, Hóa) 17 (Toán, Hóa, Sinh) |
A00: 26,05 B00: 17,05 |
A00: 15,45 B00: 16,45 |
Toán ứng dụng |
17,45 (A00) 16,45 (A01) |
19,81 (Toán, Lý, Hóa) 18,81 (Toán, Lý, Anh) |
A00: 23,53 A01: 22,53 |
A00: 24,15 A01: 23,15 |
Kỹ thuật phần mềm |
20,46 (A00) 20,46 (A01) |
23,75 |
A00: 25,31 A01: 25,31 |
A00: 24,94 A01: 24,94 |
Công nghệ thông tin |
20,56 |
23,20 |
24,48 |
24,28 |
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) |
19,28 |
21,15 |
23,46 |
23,38 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
19,5 (A00) 18,5 (A01) |
22,30 (Toán, Lý, Hóa) 21,30 (Toán, Lý, Anh) |
A00: 23,50 A01: 22,50 |
A00: 23,25 A01: 22,25 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
18 (A00) 17 (A01) |
20,40 (Toán, Lý, Hóa) 19,40 (Toán, Lý, Anh) |
A00: 23,00 A01: 22,00 |
A00: 22,55 A01: 21,55 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15,1 (A00) 16,1 (B00) |
16,10 (Toán, Lý, Hóa) 17,10 (Toán, Hóa, Sinh) |
A00: 16,05 B00: 17,05 |
A00: 15,50 B00: 16,50 |
Kỹ thuật điện |
17,8 (A00) 16,8 (A01) |
19,25 (Toán, Lý, Hóa) 18,25 (Toán, Lý, Anh) |
A00: 22,05 A01: 21,05 |
A00: 20,0 A01: 19,0 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
16,7 (A00) 15.7 (A01) |
16,25 (Toán, Lý, Hóa) 15,25 (Toán, Lý, Anh) |
A00: 21,00 A01: 20,00 |
A00: 22,30 A01: 21,30 |
Du lịch |
|
|
23,35 |
24,45 |
II. Nhóm ngành sư phạm
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Giáo dục Mầm non |
22,25 |
18,50 |
21,60 |
19,0 |
Giáo dục Tiểu học |
19,95 |
22,80 |
24,65 |
23,10 |
Giáo dục Chính trị |
18 |
21,25 |
24,25 |
25,50 |
Sư phạm Toán học |
23,68 (A00) 22,68 (A01) |
26,18 (Toán, Lý, Hóa) 25,18 (Toán, Lý, Anh) |
A00: 27,01 A01: 26,01 |
A00: 27,33 A01: 26,33 |
Sư phạm Vật lý |
22,34 |
24,48 |
24,86 |
25,90 |
Sư phạm Hoá học |
22,51 |
24,98 |
25,78 |
26,28 |
Sư phạm Sinh học |
19,94 |
20,10 |
23,28 |
23,55 |
Sư phạm Ngữ văn |
21,25 |
24,25 |
25,50 |
26,81 |
Sư phạm Lịch sử |
20,88 |
22,50 |
24,50 |
26,50 |
Sư phạm Địa lý |
21,91 |
22,90 |
24,53 |
25,63 |
Sư phạm Âm nhạc |
18 |
24 |
24,25 |
23,50 |
Sư phạm Mỹ thuật |
19,25 |
18,25 |
18,75 |
18,0 |
Sư phạm Tiếng Anh |
23,13 |
24,96 |
26,69 |
26,18 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
18,05 |
22,55 |
24,10 |
23,95 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
18,25 |
21,75 |
23,00 |
24,75 |
Học phí
Năm 2024, học phí đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên được thực hiện chính sách hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020 của Chính phủ (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên).
Học phí dự kiến đối với sinh viên các chương trình đào tạo chất lượng cao cụ thể là ngành Kế toán và Quản trị kinh doanh 27,491 triệu đồng/ năm học, ngành Ngôn ngữ Anh 28,674 triệu đồng/ năm học, ngành Công nghệ thông tin 32,67 triệu đồng/ năm học. Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021 của Chính phủ.
2. Học phí Đại học Sài Gòn năm 2022
Dựa theo thông tin Tuyển sinh tại website Nhà trường. Mức học phí SGU trong năm học 2022 như sau:
- Các ngành thuộc nhóm Ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên được hỗ trợ tiền học phí và chi phí sinh hoạt
- Học phí dự kiến của ngành CNTT với chương trình đào tạo CLC: 32.760.000 VNĐ/năm học
- Học phí các ngành khác được nhà trường thu theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
3. Học phí Đại học Sài Gòn năm 2021
Ngoại trừ học phí các ngành đào tạo giáo viên hoàn toàn miễn phí, các ngành học còn lại tại trường có mức học phí khác nhau tùy theo các khối ngành, cụ thể là:
Đơn vị: 1000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành |
Năm 2021 – 2022 |
Năm 2022 – 2023 |
Năm 2023 – 2024 |
Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị văn phòng, Thư viện – Thông tin, Luật, Tâm lý học và ngành Khoa học xã hội khác |
1.078 |
1.186 |
1.305 |
Việt Nam học, Quốc tế học, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Toán ứng dụng, các ngành Nghệ thuật, khoa học tự nhiên, Công nghệ thông tin, các ngành Điện – Điện tử, Kỹ thuật phần mềm… |
1.287 |
1.416 |
1.558 |
4. Học phí Đại học Sài Gòn năm 2020
Năm 2020 -2021, đơn giá học phí của trường đã được quy định ở mức cụ thể đối với từng ngành học.
Nhóm ngành đào tạo |
Học phí ( VNĐ/ tháng) |
Kế Toán |
980.000 |
Tài chính – Ngân hàng |
980.000 |
Quản trị kinh doanh |
980.000 |
Quản trị văn phòng |
980.000 |
Khoa học thư viện |
980.000 |
Luật |
980.000 |
Tâm lý học |
980.000 |
Các ngành khoa học xã hội khác |
980.000 |
Việt Nam học |
1.170.000 |
Quốc tế học |
1.170.000 |
Ngôn ngữ Anh |
1.170.000 |
Toán ứng dụng |
1.170.000 |
Các ngành khoa học môi trường |
1.170.000 |
Các ngành Điện – Điện tử |
1.170.000 |
Công nghệ thông tin |
1.170.000 |
Các ngành nghệ thuật |
1.170.000 |
Các ngành khoa học tự nhiên khác |
1.170.000 |
Chương trình đào tạo
1. Nhóm ngành ngoài sư phạm
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
D01; C04 |
45 |
Thanh nhạc |
7210205 |
N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc) |
10 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) |
7220201 |
D01 |
320 |
Tâm lý học |
7310401 |
D01 |
100 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01 |
140 |
Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch) |
7310630 |
C00 |
170 |
Thông tin - thư viện |
7320201 |
C04, D01 |
60 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A01; D01 |
440 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A01; D01 |
90 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
C01; D01 |
460 |
Kế toán |
7340301 |
C01; D01 |
440 |
Quản trị văn phòng |
7340406 |
C04; D01 |
90 |
Luật |
7380101 |
C03; D01 |
200 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
A00; B00 |
60 |
Toán ứng dụng |
7460112 |
A00; A01 |
80 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
A00, A01 |
90 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 |
520 |
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) |
7480201CLC |
A00, A01 |
180 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00; A01 |
50 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
A00; A01 |
50 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
A00; B00 |
40 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00; A01 |
40 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00; A01 |
40 |
Du lịch |
7810101 |
D01; C00 |
100 |
2. Nhóm ngành sư phạm
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M01 (Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc) M02 (Toán, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc) |
180 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
D01 |
180 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00, C19 |
30 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01 |
60 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00 |
30 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00 |
30 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00 |
30 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00 |
45 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00 |
30 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00, C04 |
30 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
N01 (Văn, Hát - Xướng ân, Thẩm âm - Tiết tấu) |
30 |
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 |
H00 |
30 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
150 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS) |
7140247 |
A00, B00 |
30 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) |
7140249 |
C00 |
30 |