Mã trường: QSK
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP HCM) (QSK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại học Kinh Tế Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Luật - ĐHQG TPHCM năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP.HCM 2022 - 2023
- Học phí trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP.HCM 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP.HCM 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Luật - ĐHQG TPHCM năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Đại học Kinh tế Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
- Tên tiếng Anh: University of Economics and Law (VNUHCM UEL)
- Mã trường: QSK
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại họcSau Đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 669 đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: 028 372.44.555 028 372.44.550
- Email: info@uel.edu.vn tuvantuyensinh@uel.edu.vn
- Website: https://www.uel.edu.vn/ và https://tuyensinh.uel.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/uel.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2024, trường Đại học Kinh tế Luật TPHCM tuyển sinh theo 5 phương thức, dành tối đa 50% chỉ tiêu xét kết quả thi đánh giá năng lực HCM.
Theo ThS Cù Xuân Tiến - trưởng phòng tuyển sinh và công tác sinh viên Trường đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM), năm 2024 nhà trường tiếp tục giữ ổn định 5 phương thức xét tuyển, gồm:
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng (tối đa 5% tổng chỉ tiêu).
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng theo quy định Đại học Quốc gia TP.HCM.
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM (tối đa 20% tổng chỉ tiêu).
* Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 (30% đến 50% tổng chỉ tiêu).
* Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2024 (tối đa 50% tổng chỉ tiêu).
* Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp với kết quả học THPT hoặc xét chứng chỉ SAT/ACT/bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-Level (tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh).
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế - Luật - ĐH Quốc gia TPHCM 2024:
Cũng theo ThS Cù Xuân Tiến, năm 2024, tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy dự kiến của trường là 2.600 (tăng 200 chỉ tiêu so với năm 2023).
Đồng thời, trường bắt đầu nhận nhiệm vụ tuyển sinh ngành quản lý theo quyết định của giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM về việc sáp nhập bộ môn khoa học hành chính và quản trị từ Khoa Chính trị - Hành chính thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM.
Điểm chuẩn các năm
B. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Luật - ĐHQG TPHCM năm 2023
Trường Đại học Kinh tế - Luật TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Luật - ĐHQGTPHCM 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế học) | A00; A01; D01; D07 | 25.75 | |
2 | 7310101_403 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công) | A00; A01; D01; D07 | 24.93 | |
3 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại) | A00; A01; D01; D07 | 26.41 | |
4 | 7310108_413 | Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế , Quản trị và Tài chính) | A00; A01; D01; D07 | 25.47 | |
5 | 7310108_413E | Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế , Quản trị và Tài chính) (Tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 24.06 | |
6 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh ) | A00; A01; D01; D07 | 26.09 | |
7 | 7340101_407E | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh )(Tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 25.15 | |
8 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành) | A00; A01; D01; D07 | 24.56 | |
9 | 7340115_410 | Marketing (Chuyên ngành Marketing) | A00; A01; D01; D07 | 26.64 | |
10 | 7340115_410E | Marketing (Chuyên ngành Marketing)(Tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 25.1 | |
11 | 7340115_417 | Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing ) | A00; A01; D01; D07 | 27.25 | |
12 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 26.52 | |
13 | 7340120_408E | Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 26.09 | |
14 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 27.48 | |
15 | 7340122_411E | Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 25.89 | |
16 | 7340201_404 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 25.59 | |
17 | 7340205_414 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 | 26.23 | |
18 | 7340301_405 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 25.28 | |
19 | 7340301_405E | Kế toán(Tiếng Anh)(Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW) | A00; A01; D01; D07 | 24.06 | |
20 | 7340302_409 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 26.17 | |
21 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thông thông tin quản lý) | A00; A01; D01; D07 | 27.06 | |
22 | 7340405_416 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) | A00; A01; D01; D07 | 26.38 | |
23 | 7380101_503 | Luật( Chuyên ngành Luật Dân sự) | A00; A01; D01; D07 | 24.24 | |
24 | 7380101_504 | Luật (Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng) | A00; A01; D01; D07 | 24.38 | |
25 | 7380101_505 | Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công) | A00; A01; D01; D07 | 24.2 | |
26 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật Kinh doanh) | A00; A01; D01; D07 | 26 | |
27 | 7380107_502 | Luật Kinh tế (Chuẩn ngành Luật thương mại quốc tế) | A00; A01; D01; D07 | 26.2 | |
28 | 7380107_502E | Luật Kinh tế (Chuẩn ngành Luật thương mại quốc tế)(Tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 25.02 |
Cụ thể: điểm chuẩn trúng tuyển thấp nhất là 24,06 điểm (tăng 1,05 điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển thấp nhất năm 2022) là ngành Toán Kinh tế (chương trình bằng tiếng Anh). Ngành Thương mại điện tử có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 27,48 điểm. Hai ngành khác của Trường có điểm chuẩn trên 27 là: Hệ thống thông tin quản lý - 27,06 điểm, Digital Marketing (bắt đầu tuyển sinh năm 2023) - 27,25 điểm. Điểm trúng tuyển trung bình tính theo các lĩnh vực đào tạo của Trường: Kinh tế (25,89 điểm), Kinh doanh (26,04 điểm), Luật (25,32 điểm).
C. Đại học Kinh tế Luật - ĐHQG TPHCM công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm 2023
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Kinh tế Luật - ĐH Quốc gia TPHCM năm 2023 gồm: phương thức 5 dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFT...) kết hợp kết quả học tập THPT hoặc xét chứng chỉ SAT, ACT/bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-level và PT 1b ưu tiên xét tuyển thẳng HSG, tài năng của các trường THPT trên cả nước theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM và PT 2 ưu tiên xét tuyển cụ thể như sau:
1. Phương thức 5 xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFT...) kết hợp kết quả học tập THPT hoặc xét chứng chỉ SAT, ACT/bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-level. Trường nhận được 2.703 hồ sơ đăng ký xét tuyển với 9.512 nguyện vọng xét tuyển. Điểm chứng chỉ quốc tế theo phương thức này quy định như sau: chứng chỉ IELTS 8.5, SAT 1.530. Số hồ sơ có chứng chỉ IELTS 7.0 điểm trở lên nộp vào trường chiếm gần 30% hồ sơ xét tuyển.
Điểm chuẩn phương thức 5 Đại học Kinh tế Luật - ĐHQGTPHCM 2023 như sau:
2. Phương thức 1b
Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng của các trường THPT trên cả nước áp dụng cho các thí sinh thuộc nhóm 5 học sinh giỏi có điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT cao nhất trường hoặc thí sinh giỏi năng khiếu đạt thành tích cao trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật. Mỗi trường THPT chỉ được giới thiệu 1 học sinh vào một đơn vị của ĐH Quốc gia TP.HCM.
Năm 2023, Trường ĐH Kinh tế-luật nhận được hồ sơ từ 159 trường THPT trong cả nước đăng ký xét tuyển phương thức này. Ngành có điểm chuẩn cao nhất theo phương thức này là toán kinh tế với 28,60 điểm (thang điểm 30).
Điểm chuẩn phương thức 1b Đại học Kinh tế Luật ĐHQGTPHCM 2023 từng ngành cụ thể như bảng sau:
3. Phương thức 2 - ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGTPHCM
Năm 2023 điểm chuẩn phương thức ưu tiên xét tuyển này tăng mạnh so với năm ngoái. Tất cả các ngành đều có điểm chuẩn từ 80 điểm trở lên (thang điểm 90). Để trúng tuyển, thí sinh phải có điểm trung bình mỗi môn học theo tổ hợp xét tuyển từ 8,9 trở lên. Những ngành được nhiều thí sinh đăng ký nhất và có điểm chuẩn cao nhất là: kinh doanh quốc tế, kinh tế quốc tế và thương mại điện tử.
Lưu ý:
Thí sinh chính thức trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023. Riêng thí sinh trúng tuyển theo phương thức 2 chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn có trong tổ hợp môn mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (lấy điểm thi THPT 2023 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển).
Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển sẽ được trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ GD-ĐT. Thí sinh cần theo dõi thông báo hướng dẫn của trường để thực hiện đăng ký và sắp xếp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh để được công nhận trúng tuyển chính thức.
Học phí
A. Học phí trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2022 - 2023
1. Các chính sách học phí của trường Học phí trường Đại học Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
- Việc tăng học phí sẽ đi kèm với nhiều yếu tố để đảm bảo công bằng cho người học.
- Trường luôn trích ra tối thiểu 8% nguồn thu học phí vào quỹ học bổng cho sinh viên.
- Ngoài ra còn chuẩn bị một nguồn quỹ đồng hành dành cho sinh viên khó khăn vay không lãi suất trong 4 năm học.
2. Mức Học phí trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2022 - 2023
|
B. Học phí trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2021 - 2022
1. Các chính sách học phí của trường Học phí trường Đại học Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
- Việc tăng học phí sẽ đi kèm với nhiều yếu tố để đảm bảo công bằng cho người học.
- Trường luôn trích ra tối thiểu 8% nguồn thu học phí vào quỹ học bổng cho sinh viên.
- Ngoài ra còn chuẩn bị một nguồn quỹ đồng hành dành cho sinh viên khó khăn vay không lãi suất trong 4 năm học.
2. Học phí Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm học 2021 - 2022
- Trong năm học 2021-2022, Trường Đại học Kinh tế – Luật thực hiện cơ chế tự chủ đại học, tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên, vì thế mức học phí sẽ điều chỉnh theo đề án tự chủ, đề án định mức kinh tế – kỹ thuật và giá dịch vụ Giáo dục đào tạo được phê duyệt.
- Vì thế, ngay cả với chương trình đại trà, mức học phí cũng cao hơn năm học trước.
- Dự kiến học phí Đại học Kinh tế - Luật năm học 2021 - 2022 như sau:
Tên chương trình |
Học Phí |
Chương trình đại trà |
Trung bình 18,9 triệu đồng/năm học (khoảng 569.000 đồng/tín chỉ) |
Chương trình chất lượng cao |
Trung bình 29,8 triệu đồng/năm học (khoảng 934.000 đồng/tín chỉ) |
Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp |
Trung bình 29,8 triệu đồng/năm học (khoảng 934.000 đồng/tín chỉ) |
Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh |
Trung bình 46,3 triệu đồng/năm học (khoảng 1.543.000 đồng/tín chỉ) |
Chương trình liên kết quốc tế |
– Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh: 275 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam – Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh: 268 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam |
C. Học phí Đại học Kinh Tế - Luật năm học 2020 – 2021
1. Các chính sách học phí của trường Học phí trường Đại học Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
- Việc tăng học phí sẽ đi kèm với nhiều yếu tố để đảm bảo công bằng cho người học.
- Trường luôn trích ra tối thiểu 8% nguồn thu học phí vào quỹ học bổng cho sinh viên.
- Ngoài ra còn chuẩn bị một nguồn quỹ đồng hành dành cho sinh viên khó khăn vay không lãi suất trong 4 kì học.
2. Mức Học phí trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2020 - 2021
Năm học 2020-2021 Trường Đại học Kinh tế - Luật chưa áp dụng cơ chế tự chủ nên mức học phí đại trà như các trường công lập khác. Cụ thể là:
Tên chương trình |
Học Phí (mức thu thực tế tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký mỗi học kỳ) |
Chương trình đại trà |
Trung bình 9,8 triệu đồng/năm học |
Chương trình chất lượng cao và chương trình chất lượng cao bằng tiếng Pháp |
Trung bình 27,8 triệu đồng/năm học |
Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh |
Trung bình 46,3 triệu đồng/năm học |
Chương trình liên kết quốc tế |
– Liên kết với Trường Đại học Gloucestershire: 3,5 năm học tại Việt Nam là 275 triệu đồng – Liên kết với Trường Đại học Birmingham City: 3,5 năm học tại Việt Nam là 268 triệu đồng |