Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
8099 lượt thi 10 câu hỏi 15 phút
Câu 1:
Nhận xét nào sau đây không đúng về kính lúp?
A. Kính lúp được dùng để hỗ trợ cho mắt khi quan sát các vật nhỏ
B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính tương đương với thấu kính hội tụ có tiêu cự đủ dài
C. Khi quan sát ở vô cực, phải bố trí vật ở tiêu điểm vật ở tiêu điểm vật của kính lúp
D. Khi quan sát nhằm tăng góc trông ảnh qua kính lúp, ta đang quan sát ảnh ảo của nó
Câu 2:
Khi ngắm chừng ở vô cực số bội giác ảnh qua kính lúp cho bởi biểu thức (với các kí hiệu như SGK sử dụng):
A. G=fĐ
B. G=Đf
C. G = k
D. G = 1k
Câu 3:
Khi quan sát vật qua kính hiển vi, người ta phải đặt vật ở
A. trong khoảng từ vật kính đến thị kính
B. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật kính
C. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của thị kính
D. ngoài và rất dần tiêu điểm vật của vật kính
Câu 4:
Khi quan sát ảnh của vật qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết thì ảnh của vật qua vật kính phải nằm ở
A. tiêu điểm vật của vật kính
B. tiêu điểm vật của thị kính
C. tiêu điểm ảnh của vật kính
D. quang tâm của thị kính
Câu 5:
Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết một thiên thể qua kính thiên văn thì điều nào sau đây là không đúng?
A. Ảnh của thiên thể qua vật kính hiện tại tiêu điểm ảnh của vật kính
B. Tiêu điểm ảnh của vật kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính
C. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng tổng tiêu cự hai kính
D. Độ bội giác khi đó cho bởi biểu thức: G = f2f1 trong đó f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính
Câu 6:
Điểm giống nhau giữa kính hiển vi và kính thiên văn là
A. vật kính là một thấu kính có tiêu cự dài
B. thị kính là một thấu kính hội tụ (hoặc hệ kính tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự ngắn
C. khoảng cách giữa vật kính và thị kính có thể thay đổi được
D. hai kính đều có thêm bộ phận chiếu sáng cho vật cần quan sát
Câu 7:
Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20 cm dùng một kính hội tụ để quan sát trong trạng thái không điều tiết thì số bội giác là 5. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 5 cm
B. 1/5 m
C. 4 cm
D. 4 dp
Câu 8:
Một người mắt không tật (điểm cực cận cách mắt 25 cm) dùng một kính hiển vi mà vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 8 mm và 4 cm trong trạng thái không điều tiết. Biết vật kính cách thị kính 20,8 cm. Số bội giác trong trường hợp này là
A. 100
B. 93,75
C. 46,875
D. 81,25
Câu 9:
Khi dùng kính thiên văn vật kính có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 5cm để ngắm chừng ở vô cực thì phải điều chỉnh khoảng cách giữa hai kính là
A. 95 cm
B. 85 cm
C. 18 cm
D. 45 cm
Câu 10:
Một người ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết qua một kính thiên văn thì đã điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 105 cm và ảnh có số bội giác là 20. Thị kính và vật kính của kính thiên văn này có tiêu cự lần lượt là
A. 5 cm và 100 cm
B. 100 cm và 5 cm
C. 5 m và 100 m
D. 100 cm và 5 m
1620 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com