280 Bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm cực hay có lời giải chi tiết (P2)
27 người thi tuần này 4.6 7.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án D
- Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO = 0,1 mol và nN2O = 0,1mol
=> nNO3- trong muối = 3nNO + 8nN2O + 9nNH4+ = 1,1 + 9x
Ta có: m muối = mKL + 18nNH4+ + 62nNO3-
=> 122,3 = 25,3 + 18x + 62 (1,1 + 9x) => x = 0,05mol
=> nHNO3 = 10nNH4+ + 4nNO + 10nN2O = 1,9mol
Lời giải
Đáp án B
=> R = 23n
Câu 3
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:
Lời giải
Đáp án B
nOH- = 2nH2 = 0,06 mol
Số mol H+ cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: nH+ = 0,06/3 = 0,02 mol
=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml
Câu 4
Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là
Lời giải
Đáp án B
Đặt nH2 = x => nH2SO4 = x
BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol
=> V = 5,6 lít
Lời giải
Đáp án C
6HNO3 + Al2O3 2Al(NO3)3 + 3H2O
6HCl + Al3O2 2AlCl3 + 3H2O
2NaOH + Al3O2 2NaAlO2 + H2O
A sai vì Na2SO4 không tác dụng với Al2O3
B sai vì KNO3 không tác dụng với Al2O3
D sai vì NaCl không tác dụng với Al2O3
Lời giải
Đáp án A
A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.
Na + H2O NaOH + H2↑
B, C sai vì Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.
D sai Al không phản ứng với H2O (SGK12-NC trang 173).
Câu 7
Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là
Lời giải
Đáp án B
2R + 2nHCl → 2RCln + nH2↑
Vậy R là nhôm (Al)
Câu 8
Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án B
2NO−3 + 10H+ + 8e N2O↑ + 5H2O
Ta thấy:
+ = 0,045.2 + 0,36 = 0,45 mol < =>Có muối NH4NO3.
=
= 0,4 mol
Câu 9
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a + b là
Lời giải
Đáp án C
Cách 1:
Tại A: CO2 + 2OH− CO2−3 + H2O
Ba2+ + CO2−3 BaCO3↓
Quá trình A → B: CO2 + 2OH−CO2−3 + H2O
CO2 + H2O + CO2−3 2HCO−3
Khối lượng kết tủa không đổi
Tại C:
a + b = 0,8 + 0,8 = 1,6
Cách 2: Phân tích đồ thị
Câu 10
Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án B.
Chất rắn không tan là Al dư
Lời giải
Đáp án D
A sai vì: AlCl3 dư + 3NaOH → Al(OH)3↓ trắng + 3NaCl
B sai vì:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → NH3↑ + BaCO3↓ + 2H2O
C sai vì: 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
D đúng vì:
HCl + NaAlO2 + H20 → NaCl + Al(OH)3↓trắng
3HCldư + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Câu 12
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a và b lần lượt là:
Lời giải
Đáp án B
Cách 1:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,3 → 0,3
a = 0,3 mol
2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2[Zn(OH)4]
Cách 2: Phân tích đồ thị
= 0,25 mol
Câu 13
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án A
Sơ đồ:
m gam
Bảo toàn nhóm
Bảo toàn khối lượng:
= 200 + 16 - 196 = 20 gam
Câu 14
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
Lời giải
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Câu 15
Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án C
Gọi số mol của Na2O và Al2O3 trong từng phần là x và y
Phần 1:
Ta có các phương trình phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
x → 2x
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
2x → x
Chất rắn không tan là Al2O3
=> y = x + 0,01 (1)
Phần 2:
nHCl = 0,14.1 = 0,14 mol
Ta có phương trình phản ứng:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
nHCl = 2x + 6y = 0,14 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02
= 2.(0,01.62 + 0,02.102) = 5,32
Câu 16
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ I = 10A trong thời gian t, ta thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất điện phân bằng 100%. Khối lượng catot tăng lên là
Lời giải
Đáp án A
Ta có:
Ta có quá trình xảy ra tại các điện cực:
Catot Anot
0,08 → 0,16 0,01 → 0,04
Nhận thấy: chưa điện phân hết
Bảo toàn electron ta có:
Câu 17
Cho dung dịch X chứa 3,82 g hỗn hợp 2 muối sunphat của một kim loại kiềm và một kim loại hoá trị II. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 thì thu được 6,99 g kết tủa. Nếu bỏ lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì được lượng muối khan thu được là
Lời giải
Đáp án D
Ta có sơ đồ phản ứng
Ta có phản ứng:
Bảo toàn khối lượng:
Vì dung dịch thu được là muối clorua của kim loại kiềm và kim loại hóa trị II
Câu 18
Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của X và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
Lời giải
Đáp án C
CO2 + dung dịch NaOH
NaOH + CO2 → NaHCO3 (1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
BaCl2
+ Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Dung dịch Z + dung dịch KOH
2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
Từ phương trình (*) = 0,03.84 = 2,52 g
→ Hiệu suất phản ứng là:
Câu 19
Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung địch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án C
Giả sử sản phẩm khử chỉ có N2
= 10.0,03 = 0,3 mol
= 7,5 + 0,3.62 = 26,1 g < 54,9 g => có muối NH4NO3
=
= 54,9
Từ (1) và (2)
Từ (1) và (2)
Câu 20
Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
Lời giải
Đáp án B
Giả sử hỗn hợp Z gồm Al(NO3)3 và Fe(NO3)3
= 0,06.3 + 0,01.3.3 + 0,021 = 0,291 mol
Vì = 0,314 mol => Có muối NH4NO3
Bảo toàn nguyên tố N ta có:
Bảo toàn khối lượng:
= 0,06.213 + 0.03.242 + 0.0115.80 - 0,03.102 - 0,015.160 = 15,5 g
Câu 21
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữaV với a, b là:
Lời giải
Đáp án A.
Vì thu được V lít khí nên HCl (1) dư
HCL + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
a > b → b
Vì cho Ca(OH)2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa nên NaHCO3 (2) dư
2Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → 2CaCO3 ↓ + 2NaOH + 2H2O
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑ (2)
a – b < b → a – b
= (a-b).22,4
Câu 22
Cho 10 mL dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là
Lời giải
Đáp án A.
Xác định
Câu 23
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 aM, sau khi kết thúc phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Lời giải
Đáp án A.
=> xảy ra 2 phản ứng sau:
Câu 24
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
Lời giải
Đáp án B.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
= 30,1 - 11,1 = 19 gam
Đặt
Câu 25
Hòa tan 6,5 gam Zn vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch X. Thêm từ từ 550 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án D.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 → 0,1 → 0,1
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
0,3 → 0,3 → 0,4
ZnSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Zn(OH)2
0,1 0,25 → 0,1 → 0,1
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
0,1 0,15
Kết tủa thu được gồm 0,4 mol BaSO4: m = 0,4.233 = 93,2 gam
Câu 26
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thư được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của ), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án B.
Giả sử Z + H2SO4 → dung dịch muối tạo thành chỉ có Fe2(SO4)3:
→ muối thu được gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Ta có sơ đồ phản ứng:
X tác dụng được với dung dịch NaOH tạo khí H2 →Al dư.
Câu 27
Dẫn từ từ 15.68 lít khí NH3 (đktc) vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án B.
Xét thấy
Câu 28
Cho 8,1 gam Al tác dụng với O2, sau một thời gian thu được 12,9 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án C.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
Áp dụng định luật bảo toàn electron
Câu 29
Cho 23,45 gam hỗn hợp Ba và K vào 125 ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít H2 (đktc), dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án C.
Gọi số mol của K và Ba lần lượt là x và y mol → 39x + 137y = 23,45
PTTH
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (*)
=> loại
TH2: Xảy ra cả phản ứng (**)
Câu 30
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn. Cho 19,1 gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 25,5 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan, Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án D.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Câu 31
Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và b mol KOH. Ta quan sát hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị được tính theo mol)
Lời giải
Đáp án B.
Cách 1:
Tại A:
Quá trình
Tại C:
Cách 2: Phân tích đồ thị:
x = 0,2 + 0,3 + (0,2 - 0,14) = 0,56
Câu 32
Sản phẩm cuối cùng thu được khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Ba(HCO3)2 và Na2CO3 là
Lời giải
Đáp án C
Ba(HCO3)2 BaO + 2CO2 + H2O
Na2CO3 Na2CO3
Lời giải
Đáp án C
Kim loại kiềm có độ cứng thấp
Câu 34
Hỗn hợp X gồm Na và Al (số mol bằng nhau). Hòa tan 10 gam X trong nước dư thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là
Lời giải
Đáp án B
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x x
Phản ứng vừa đủ → chất tan là NaAlO2
Câu 35
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án B
Trong
=> Chất rắn gồm Ba(OH)2 và BA(NO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ba:
Câu 36
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí . Mặt khác, cho m gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án C
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Lời giải
Đáp án D
Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3
Câu 38
Cho các phát biểu sau:
(1) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(2) Kim loại cứng nhất là W (vonframe).
(3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.
(4) Khí điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.
(5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án D
(1) đúng (SGK 12 nâng cao – trang 134)
(2) sai vì kim loại cứng nhất là crom
(3) đúng vì Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(4) sai vì khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử ion Na+.
(5) đúng vì
CO2 + 2Mg → 2MgO + 2C
3CO2 + 4Al → 2Al2O3 + 3C
→ Có 3 phát biểu đúng
Câu 39
Cho từ từ dung dịch HCl cào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
Lời giải
Đáp án C
Giai đoạn 1: H+ + OH− → H2O
Ta có:
Giai đoạn 2:
H+ + AlO−2 + H2O → Al(OH)3
2a ← 2a → 2a
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
3(1,2 ─ 2a) ← 1,2 ─ 2a
Ta có:
=> a = 0,7
Vậy a:b = 0,7:0,4 = 7:4
Lời giải
Đáp án là A.
Các kim loại Na; Mg; Al cùng thuộc chu kì 3, mà trong cùng chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính khử giảm dần nên tính khử giảm theo thứ tự Na > Mg > Al.
1457 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%