280 Bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm cực hay có lời giải chi tiết (P2)

27 người thi tuần này 4.6 7.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

- Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO = 0,1 mol và nN2O = 0,1mol

=> nNO3- trong muối = 3nNO + 8nN2O + 9nNH4+ = 1,1 + 9x

Ta có: m muối = mKL + 18nNH4+ + 62nNO3-

=> 122,3 = 25,3 + 18x + 62 (1,1 + 9x) => x = 0,05mol

=> nHNO3 = 10nNH4+ + 4nNO + 10nN2O = 1,9mol

Câu 2

Hoà tan 2,3 gam kim loại R vào nước, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

Lời giải

Đáp án B

=> R = 23n

 

Câu 3

Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:

Lời giải

Đáp án B

nOH- = 2nH2 = 0,06 mol

Số mol H+ cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: nH+ =  0,06/3 = 0,02 mol

=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml

Câu 4

Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là

Lời giải

Đáp án B

Đặt nH2 = x => nH2SO4 = x

BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2

8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol

=> V = 5,6 lít

Câu 5

Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?

Lời giải

Đáp án C

6HNO3 + Al2O3  2Al(NO3)3 + 3H2O

6HCl + Al3O2 2AlCl3 + 3H2O

2NaOH + Al3O2  2NaAlO2 + H2O

A sai vì Na2SO4 không  tác dụng với Al2O3

B sai vì KNO3 không tác dụng với Al2O3

D sai vì NaCl không tác dụng với Al2O3

Câu 6

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường.

Lời giải

Đáp án A

A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.

Na + H2O  NaOH + 12H2

B, C sai vì Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.

D sai Al không phản ứng với H2O (SGK12-NC trang 173).

Câu 7

Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là

Lời giải

Đáp án B

2R + 2nHCl → 2RCln + nH2

Vậy R là nhôm (Al)

Câu 8

Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

2NO3 + 10H+ + 8e N2O↑ + 5H2O

nNO3-(mui) 

Ta thấy:

2nN2OnNO3-(mui) = 0,045.2 + 0,36 = 0,45 mol < nHNO3 =>Có muối NH4NO3.

nNO3-(mui)

= 0,4 mol

 

Câu 9

Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)

Giá trị a + b là

Lời giải

Đáp án C

Cách 1:

Tại A: CO2 + 2OH CO2−3 + H2O

Ba2+ + CO2−3  BaCO3

nBaCO3 = a mol

Quá trình A → B: CO2 + 2OHCO2−3 + H2O

CO2 + H2O + CO2−3  2HCO3

Khối lượng kết tủa không đổi 

Tại C: 

a + b = 0,8 + 0,8 = 1,6

Cách 2: Phân tích đồ thị

Câu 10

Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B.

Chất rắn không tan là Al dư

Câu 11

Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc không có kết tủa

Lời giải

Đáp án D

A sai vì: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3trắng + 3NaCl

B sai vì:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + NH4HCO3 → NH3↑ + BaCO3↓ + 2H2O

C sai vì: 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

D đúng vì:

HCl + NaAlO2 + H20 → NaCl + Al(OH)3trắng

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

Câu 12

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: (các đơn vị được tính theo mol)

 Giá trị a và b lần lượt là:

Lời giải

Đáp án B

Cách 1:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,3     0,3

a = 0,3 mol

2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2[Zn(OH)4]

Cách 2: Phân tích đồ thị

= 0,25 mol

Câu 13

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Sơ đồ:

m gam 

Bảo toàn nhóm 

Bảo toàn khối lượng: 

= 200 + 16 - 196 = 20 gam

Câu 14

Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.

Công thức của oxit sắt là

Lời giải

Đáp án A

Ta có sơ đồ phản ứng:

 Phần 1:      

     2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 Phần 2:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2       (1)

0,05                    0,075

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2  (2)

Ta có phương trình phản ứng:

Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g

Ta có: 

=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3

Câu 15

Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.

- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

Gọi số mol của Na2O và Al2O3 trong từng phần là x và y

Phần 1:

Ta có các phương trình phản ứng:

     Na2O + H2O → 2NaOH

         x              2x

     2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

       2x        x

Chất rắn không tan là Al2O3

=> y = x + 0,01 (1)

 Phần 2:

nHCl = 0,14.1 = 0,14 mol

Ta có phương trình phản ứng:

     Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

     Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

nHCl = 2x + 6y = 0,14 (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02

= 2.(0,01.62 + 0,02.102) = 5,32

Câu 16

Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ I = 10A trong thời gian t, ta thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất điện phân bằng 100%. Khối lượng catot tăng lên là

Lời giải

Đáp án A

Ta có: 

Ta có quá trình xảy ra tại các điện cực:

          Catot                              Anot

                  

     0,08 → 0,16                         0,01 →     0,04

Nhận thấy:  chưa điện phân hết

Bảo toàn electron ta có: nCu = 12ne nhn = 0,02 molmcatot tăng = mCu = 0,02.64 = 1,28 g

Câu 17

Cho dung dịch X chứa 3,82 g hỗn hợp 2 muối sunphat của một kim loại kiềm và một kim loại hoá trị II. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 thì thu được 6,99 g kết tủa. Nếu bỏ lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì được lượng muối khan thu được là 

Lời giải

Đáp án D

Ta có sơ đồ phản ứng 

Ta có phản ứng:

Bảo toàn khối lượng: 

mmui = mkim loi (X) +mSO42-mkim loi(X) = 3,82 - 0,03.96 = 0,94 (g)

Vì dung dịch thu được là muối clorua của kim loại kiềm và kim loại hóa trị II 

mmui = mkim loi(X) +mCl- = 0,94 + 0,06.35,5 = 3,07 (g)

Câu 18

Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của X và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là

Lời giải

Đáp án C

 

CO2 + dung dịch NaOH

     NaOH + CO2 → NaHCO3                  (1)

     2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O       (2)    

BaCl2

+ Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

Dung dịch Z + dung dịch KOH

     2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

Từ phương trình (*)mMgCO3phn ng = 0,03.84 = 2,52 g

→ Hiệu suất phản ứng là:

 

Câu 19

Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung địch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C

Giả sử sản phẩm khử chỉ có N2

nNO3- mui = 10nN2 = 10.0,03 = 0,3 mol

= 7,5 + 0,3.62 = 26,1 g < 54,9 g => có muối NH4NO3

mmui=

= 54,9 

Từ (1) và (2) 

Từ (1) và (2)

 

Câu 20

Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Đáp án B 

Giả sử hỗn hợp Z gồm Al(NO3)3 và Fe(NO3)3

nN sau p.ư = 

= 0,06.3 + 0,01.3.3 + 0,021 = 0,291 mol

nN sau p.ư < nHNO3 = 0,314 mol => Có muối NH4NO3

Bảo toàn nguyên tố N ta có: 

Bảo toàn khối lượng:

mT = mmui - moxit kim loi = 0,06.213 + 0.03.242 + 0.0115.80 - 0,03.102 - 0,015.160 = 15,5 g

Câu 21

Cho từ từ  dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữaV với a, b là:

Lời giải

Đáp án A.

Vì thu được V lít khí nên HCl (1) dư

HCL + Na2CO3  NaHCO3 + NaCl                                    (1)

a   >         b                  b

Vì cho Ca(OH)2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa nên NaHCO3 (2) dư

2Ca(OH)2 + 2NaHCO3  2CaCO3 ↓ + 2NaOH + 2H2O

HCl + NaHCO3  NaCl + H2O + CO2                                (2)

a – b < b                                         a – b

VCO2= (a-b).22,4 

Câu 22

Cho 10 mL dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là

Lời giải

Đáp án A.

Xác định H+ 

Câu 23

Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 aM, sau khi kết thúc phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:

Lời giải

Đáp án A.

=> xảy ra 2 phản ứng sau:

nAl3+ = 0,15 mol 

Câu 24

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

Lời giải

Đáp án B.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

= 30,1 - 11,1 = 19 gam

Đặt 

 

 

Câu 25

Hòa tan 6,5 gam Zn vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch X. Thêm từ từ 550 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D.

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

0,1    0,1           0,1

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O

0,3             0,3    → 0,4

ZnSO4 + Ba(OH)2 → BaSO + Zn(OH)2

   0,1          0,25         0,1        0,1

Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O

     0,1          0,15

Kết tủa thu được gồm 0,4 mol BaSO4: m = 0,4.233 = 93,2 gam

Câu 26

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thư được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S6+), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B.

Giả sử Z + H2SO4 → dung dịch muối tạo thành chỉ có Fe2(SO4)3:

→ muối thu được gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Ta có sơ đồ phản ứng:

+NaOH dư

X tác dụng được với dung dịch NaOH tạo khí H2 →Al dư.

 

 

Câu 27

Dẫn từ từ 15.68 lít khí NH3 (đktc) vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Lời giải

Đáp án B.

Xét thấy

0,73 >0,21 AlCl3 hếtnAl(OH)3 = 0,2 mol

Câu 28

Cho 8,1 gam Al tác dụng  với O2, sau một thời gian thu được 12,9 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

Áp dụng định luật bảo toàn electron

Câu 29

Cho 23,45 gam hỗn hợp Ba và K vào 125 ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít H2 (đktc), dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C.

Gọi số mol của K và Ba lần lượt là x và y mol → 39x + 137y = 23,45

PTTH

TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (*)

=> loại

TH2: Xảy ra cả phản ứng (**)

 

 

Câu 30

Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn. Cho 19,1 gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 25,5 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan, Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

nCl-(td oxi) = 0,8 mol

Câu 31

Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và b mol KOH. Ta quan sát hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị được tính theo mol)

Lời giải

Đáp án B.

Cách 1:

Tại A: 

Quá trình 

Tại C:


Cách 2: Phân tích đồ thị:

 

x = 0,2 + 0,3 + (0,2 - 0,14) = 0,56

Câu 32

Sản phẩm cuối cùng thu được khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Ba(HCO3)2 và Na2CO3

Lời giải

Đáp án C

Ba(HCO3)2 t0 BaO + 2CO2 + H2O

Na2CO3 t0 Na2CO3

Câu 33

Tính chất không phải của kim loại kiềm là

Lời giải

Đáp án C

Kim loại kiềm có độ cứng thấp

Câu 34

Hỗn hợp X gồm Na và Al (số mol bằng nhau). Hòa tan 10 gam X trong nước dư thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là

Lời giải

Đáp án B

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                       x

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

x          x

Phản ứng vừa đủ → chất tan là NaAlO2

Câu 35

Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án B

Trong 

=> Chất rắn gồm Ba(OH)2 và BA(NO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ba: 

Câu 36

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí . Mặt khác, cho m gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Lời giải

 

Đáp án C

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

 

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

 

Câu 37

Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp

Lời giải

Đáp án D

Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3

Câu 38

Cho các phát biểu sau:

(1) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.

(2) Kim loại cứng nhất là W (vonframe).

(3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.

(4) Khí điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.

(5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án D

(1) đúng (SGK 12 nâng cao – trang 134)

(2) sai vì kim loại cứng nhất là crom

(3) đúng vì Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

(4) sai vì khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử ion Na+.

(5) đúng vì

CO2 + 2Mg → 2MgO + 2C

3CO2 + 4Al → 2Al2O3 + 3C

→ Có 3 phát biểu đúng

Câu 39

Cho từ từ dung dịch HCl cào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là

Lời giải

Đáp án C

Giai đoạn 1: H+ + OH → H2O

Ta có: 

Giai đoạn 2:

H+  +  AlO2 + H2O → Al(OH)3

2a    ←   2a       →            2a

3H+        +        Al(OH)3  →  Al3+  + 3H2O

3(1,2 ─ 2a) ← 1,2 ─ 2a

Ta có: 

=> a = 0,7

Vậy a:b = 0,7:0,4 = 7:4

Câu 40

Cho 3 kim loại thuộc chu kỳ 3: 11Na, 12Mg, 13Al. Tính khử của chúng giảm theo thứ tự là:

Lời giải

Đáp án là A.

Các kim loại Na; Mg; Al cùng thuộc chu kì 3, mà trong cùng chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính khử giảm dần nên tính khử giảm theo thứ tự Na > Mg > Al.

4.6

1457 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%