280 Bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm cực hay có lời giải chi tiết (P4)

19 người thi tuần này 4.6 7.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.7 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án D

Bảo toàn e : 

Câu 2

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr ?

Lời giải

Đáp án A

Cr+2HCl→CrCl2+H2

2Al+6HCl→2AlCl3+3H2

Câu 3

Cho luồn khí H2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa Al2O3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp nhiệt luyện chỉ điều chế được các kim loại sau Al

Câu 4

Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+

Lời giải

Đáp án B

Câu 5

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1 , nung X1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không đổi thu được chất rắn X2, biết H = 100%, khối lượng X2

Lời giải

Đáp án B

X2 là Al2O3, bảo toàn Al → m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55

Câu 6

Nhiệt phân 20 gam Al(NO3)3 một thời gian thu được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là

Lời giải

Đáp án D

Ta có:

m chất rắn giảm = mNO2 +mO2= 46.3x + 32.0,75x = 20 - 11,9 = 8,1

→ x = 0,05 mol

H =(0,05 . 213) : 20 = 53,25 %

Câu 7

Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là

Lời giải

Đáp án A

- Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có:

- Trong Y có

Câu 8

Nhận xét nào không đúng về Cr và hợp chất của Cr?

Lời giải

Đáp án B

Cr(OH)2là hợp chất lưỡng tính

Câu 9

Một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M (chỉ có một hóa trị duy nhất) và 56,784 lít O2 (đktc). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với trước phản ứng. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 28,392 lít H2 (đktc). Kết luận nào dưới đây là đúng? 

Lời giải

Đáp án A.

Giả sử M hóa trị n 

Câu 10

Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là

Lời giải

Đáp án B

Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3 thu được dung dịch X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu

Ta có: MY¯ = 15,75 

do vậy Y có H2, N2 và N2O

Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH)2

Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H+ hết, mặt khác do sinh ra khí H2 nên NO3- hết.

Dung dịch X sẽ chứa Mg2+ 0,14 mol, Al3+ 0,08 mol, NH4+, Na+ 0,54 mol và SO42-0,54 mol.

Bảo toàn điện tích: 

Bảo toàn N: 

Gọi số mol N2, N2O và H2 lần lượt là a, b,c => a + b = 0,03

Bảo toàn e: 10a + 8b + 2c + 0,02.8 = 0,14.x + 0,08.3

Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05

%H2 = 7,94%

Câu 11

Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với

Lời giải

Đáp án B

Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl2.

Cho AgNO3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.

Phần 2 tác dụng với Cl2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl3.

Cho Z tác dụng với AgNO3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.

Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl2 ở Y và FeCl3 ở Z.

Gọi số mol của Fe là a

=> m = 22,82 gam

Câu 12

Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí nghiệm ta dùng

Lời giải

Đáp án D

Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½ H2và K + H2O → KOH + ½ H2. Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc hại, dễ xử lí

Câu 13

Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol); Mg2+; SO42‒ (0,3 mol) và HCO3. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

Lời giải

Đáp án A

Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2

Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3 → a = 0,15

→ b = 0,1

Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)

Cô cạn, nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.

→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)

Câu 14

Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:

Lời giải

Đáp án D

AlCl3 + 4KOH (dư) → KAlO2 + 3KCl + 2H2O

→ 3 chất tan gồm KAlO2, KCl, KOH dư

(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2a gam dung dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)

Câu 15

Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án A

Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.

X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.

Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4

→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35

Câu 16

Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án C

Tại thời điểm: m(kết tủa) = const  → Mg(OH)2 và BaSO4.

→ n(kết tủa) = b + (1,5a + b + 0,5a) = 0,94

Tại thời điểm đó, n(Ba(OH)2) = 1,1 → n(OH-) = 2,2 → 4a + 2b + c = 2,2

Khối lượng chất rắn ban đầu: 40b + 51a = 27,68

→ a = 0,48 và b = 0,08 và c = 0,12 → x = n(SO42-) = 0,86

Câu 17

Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án A

BTNT(N): 

BTNT(Al): 

BTNT(C): 

BTNT(Zn): 

=> % = 8,61

Câu 18

Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 +NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là

Lời giải

Đáp án B

Quá trình trao đổi e:

Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là

Tổng hệ số là  2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25.

Câu 19

Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết tủa là lớn nhất?

Lời giải

Đáp án A

Cho 0,1 mol Ba vào 0,2 mol H2SO4 thu được 0,1 mol kết tủa BaSO4nặng 23,3 gam

Câu 20

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

Ta có: 

Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag 0,06 mol.

Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy


Do nAg = 0,06 molnFe2+ trong X = 0,06 mol

Ta có:  nFe2+ < nFeCl3 và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư

Gọi số mol Mg là a  mol, Fe là b mol

=> m = 24a + 56b + 0,06.27

Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol

=> 1,8275m = 0,12.64 + 56(0,1+b)

Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol

=> m = 8 gam

Câu 21

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án B

Ta có: 

Dung dịch Y chứa 0,23 mol AlCl3.

Cho dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,37 mol NaOH tác dụng với Y thu được dung dịch Z.

Z chứa Ba2+ 0,3 mol, Na+ 0,37 mol, AlO2- 0,23 mol, OH- dư 0,05 mol.

Cho H2SO4 vào Z.

Để kết tủa Al(OH)3 lớn nhất thì : 

Để kết tủa BaSO4 lớn nhất thì : nH2SO4 = 0,3 mol

Lúc kết tủa BaSO4 tối đa thì Al(OH)3 bị hòa tan nhưng lượng BaSO4tạo thành lớn hơn Al(OH)3 bị hòa tan nên kết tủa vẫn tăng

Câu 22

Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án A

Do chứa muối trung hòa nên dung dịch Y chứa Al3+ a mol, Zn2+ b mol, NH4+ c mol và SO42- 0,585 mol.

Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + c = 0,585.2

mmui = 27a + 65b + 18c + 96.0,585 = 79,65

nNaOH = 4a + 4b + c = 1,91

=> a = 0,2; b = 0,27; c = 0,03

Hỗn hợp khí Z chứa CO2 x mol, N2 y mol và H2 z mol

nZ = x + y + z = 0,18

nH+ = 2x + 12y + 2z + 0,03.10 = 0,585.2 + 0,09

Bảo toàn nguyên tố N: nNO-3(X) = 2y + 0,03 - 0,09 = 2y - 0,06

Trong X: 

=>62(2y - 0,06) + 60x = 8,52

=> x = 0,08; y = 0,06; z = 0,04 nZn = b - x = 0,19

=> %Zn = 39,24%

Câu 23

Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

Lời giải

Đáp án D

Ta có: nH2 = 0,43 mol 

Bảo toàn khối lượng:

Khi tác dụng với Na, K, Ca thì 1 H2O sẽ sinh ra ½ H2.

Tuy nhiên khi tác dụng với Al trong môi trường kiềm thì 1 H2O sinh ra 1,5 H2.

Câu 24

Cho a gam AlCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là

Lời giải

Đáp án C

nHCl = 0,2 mol

Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.

Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl3 còn khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.

Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.

Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.

= 0,2 mol

=> a = 26,7 gam

Câu 25

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a

Lời giải

Đáp án C

Ta có: nO = 0,14 mol

Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol

=> 23x + 137y + 0,14.16 = 17,82

Mặt khác cho CuSO4 dư vào X kết tủa thu được gồm BaSO4 y mol và Cu(OH)2 0,5x+y mol

=> 98(0,5x + y) + 233y = 35,54

Giải được: x=0,32; y=0,06

Câu 26

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2(đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án A

Từ số mol H2 ta tính được số mol OH- (giải thích:

Ta có phương trình:

=> dung dịch Y gồm

 

=> Số mol kết tủa còn lại là: 

Câu 27

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Lời giải

Đáp án B

Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa  chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy 

Câu 28

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

nAl = 0,02 mol; nCl = 0,07 mol; nNa+ = 0,075 mol. Ghép NaCl

còn dư (0,075 – 0,07 = 0,005) mol Na+  ghép với AlO2 tạo NaAlO2.

ghép được 0,005 mol NaAlO2 và còn dư (0,02 – 0,005 = 0,015) mol nguyên tố Al.

► Dùng nguyên tố đó ghép vào ↓ nAl(OH)3 = 0,015 mol m = 1,17(g)

Câu 29

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

Lời giải

Đáp án A

H+ + OH → H2O || Trung hòa nOH = nH+ = 0,05 mol.

Gọi hóa trị của X là n nX = 0,05 ÷ n MX = 1,15 ÷ (0,05 ÷ n)

|| MX = 23n n = 1 và MX = 23 X là Natri

Câu 30

Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3x mol Cly mol Cu2+

– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNOdư thì thu được 86,1 gam kết tủa. 

– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

Lời giải

Đáp án A

● Bảo toàn nguyên tố Clo: x = nAgCl = 86,1 ÷ 143,5 = 0,6 mol. 

Bảo toàn điện tích: y = (0,2 + 0,6 – 0,1 × 3 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.

► NaOH + X → ghép ion. Ghép 0,2 mol NaNO3 và 0,6 mol NaCl 

|| dư 0,05 mol Na+ ghép với AlO2  còn 0,05 mol Al cho Al(OH)3.

► Kết tủa gồm 0,05 mol Al(OH)3; 0,2 mol Mg(OH)2; 0,05 mol Cu(OH)2.

|| m = 0,05 × 78 + 0,2 × 58 + 0,05 × 98 = 20,4(g)

Câu 31

Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Clvà O2, thu được x gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của O2 trong Y và giá trị của x tương ứng là

Lời giải

Đáp án A

► Đặt nCl2 = a; nO2 = b nY = a + b = 0,45 mol.

Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3 × 2 + 0,2 × 3 || giải hệ cho:

a = 0,3 mol; b = 0,15 mol %mO2 = 18,39%.

● Bảo toàn khối lượng: x = 51(g) 

Câu 32

Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M, thu được 0,672 lít N2 ở đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:

Lời giải

Đáp án D

Đặt nNH4NO3 = x || ∑nNO3/muối KL = ne = (8x + 0,3) mol.

|| mmuối = mKL + mNO3/muối KL + mNH4NO3 = 7,5 + 62 × (8x + 0,3) + 80x = 54,9(g).

 x = 0,05 mol nHNO3 = 10nNH4NO3 + 12nN2 = 0,86 mol V = 0,86 lít

Câu 33

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: 

Giá trị của V gần nhất

Lời giải

Đáp án B

► Tại V lít Ba(OH)2: kết tủa chỉ có BaSO4  nBaSO4 = 0,3 mol.

Bảo toàn gốc SO4: nAl2(SO4)3 = 0,1 mol. Do ↓ chỉ có BaSO4  Al(OH)3 bị hòa tan hết.

|| nOH = 4nAl3+ = 0,1 × 2 × 4 = 0,8 mol V = 0,8 ÷ 2 ÷ 0,4 = 1M

Câu 34

Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 560 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là

Lời giải

Đáp án C

Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là a và b ta có:

+ PT theo khối lượng hh: 24a + 27b = 1,86 (1).

+ PT theo bảo toàn số mol e cho nhận: 2a + 3b = 8nN2O = 0,2 (2).

● Giải hệ (1) và (2) ta có nMg = a = 0,01 mol.

Câu 35

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:

Lời giải

Đáp án D

Câu 36

Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là

Lời giải

Đáp án A

Vì thể tích H2 sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < thể tích khí H2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.

Khi X tác dụng với H2O Al vẫn còn dư.

Đặt số mol Al = a và nNa = b.

+ Pứ với H2O Al còn dư nAl pứ = nNa = b.

Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).

+ Pứ với KOH dư Tan hoàn toàn.

Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) nAl = 0,2 và nNa = 0,1.

mX = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam 

Câu 37

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a

nH2 = nBa = a ∑nBa(OH)2 = a + 2a 3a = 6a = 6V22,4

∑nOH12V22,4  nCO32–12V22,4 - 8V22,4 = 4V22,4.

nBaCO34V22,4 × 197 = 98,5 V = 2,8.

nBa2,822,4 = 0,125 mol nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.

m = 0,125×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam 

Câu 38

Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

nOH- = 1,5.0,5 = 0,75 mol

nAl3+ = 0,2 mol

nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nNaOH = 4.0,2 – 0,75 = 0,05 mol

=>mAl(OH)3 = 0,05.78 = 3,9 gam

Câu 39

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa A dư, oxit sắt bị khử hết

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 3/2 H2

0,02                                            ← 0,03 (mol)

nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +  H2O

0,29                ← ( 0,6 – 0,02)

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3

nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)

=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)

=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)

Câu 40

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

nAl = 0,02 mol

nHCl = 0,07 mol

nNaOH = 0,075 mol

Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

Bđ:      0,02  0,07      

Pư:       0,02   0,06       0,02

Sau:     0        0,01       0,02

Vậy dung dịch X gồm: Al3+ (0,02 mol) và H+ dư (0,01 mol)

Khi cho 0,075 mol NaOH vào dd X:

H+ + OH- → H2O

0,01   0,01

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,02      0,06        0,02

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

0,005←0,005

Vậy khối lượng Al(OH)3: m = (0,02-0,005).78 = 1,17 gam

4.6

1459 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%