280 Bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm cực hay có lời giải chi tiết (P5)

19 người thi tuần này 4.6 7.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: 

Lời giải

Đáp án C

nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 => Ba(OH)2 sau pư = 3a mol

Tại nCO2 = 3,6a mol:

BaCO3: 0,192 mol

Ba(HCO3)2: 3a-0,192

BTNT C: 0,192+2(3a-0,192) = 3,6a => a = 0,08 mol

m = 0,08.137+0,08.153+0,08.171 = 36,88 gam

Câu 2

Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

nH2 = 0,145 mol

nMgCl2 = 12,35/95 = 0,13 mol

Quy dổi hỗn hợp ban đầu thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol), O (y mol).

+ Ta có: 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72 (1)

+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nO + 2nH2

0,13.2 + 2x = 2y + 0,145.2 (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,14; y = 0,125

mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam

Câu 3

Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là

Lời giải

Đáp án C

Trong dung dịch X chứa Mg(MO3)2 và NH4NO3

nMg(NO3)2 = nMg(OH)2 = 0,12

nNaOH = 2nMg(NO3)2 + nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,01

m khí = 0,02.44 = 0,88

BTKL: 5,22 + mHNO3 = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 + m khí + mH2O

=> nH2O = 0,12

BTNT H: 2nMg(OH)2 + nHNO3 = 4nNH4NO3 + 2nH2O

=> nMg(OH)2 = 0,01

=> %Mg(OH)2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%   

Câu 4

Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,015 mol khí H2. Kim loại kiềm là

Lời giải

Đáp án A

2M + 2H2O → 2MOH + H2

0,03                  ←         0,015 (mol)

Ta có: 0,03. M = 0,69

=> M = 23 (Na)

Câu 5

Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

Lời giải

Đáp án A

mKL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng

=> KL + HNO3  chỉ tạo muối NH4+

=> nNH4+ = 1/8 ne(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)

=> nHNO3 PƯ = 10nNH4+ = 0,775 (mol)

Câu 6

Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

Lời giải

Đáp án C

Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl3 có hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì

AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Câu 7

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Lời giải

Đáp án B

nBa2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO2 = a = 0,14)

Khi nCO2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba2+ (0,14 mol), HCO3- (0,4 mol) và Na+

BTĐT => nNa+ = 0,12 mol

BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2 => nO = 0,06 mol

m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam

Câu 8

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là

Lời giải

Đáp án C

BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%)  = 0,15.98.(100/10) = 147 gam

KL + dd H2SO4 → muối + H2

BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam

Câu 9

Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 13,35 gam AlCl3, thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

nNaOH = 0,33 (mol) ; nAlCl3 = 0,1 (mol)

Ta có:

 

=> Tạo cả Al(OH)3 và AlO2-

Áp dụng công thức nhanh

nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,1 – 0,33 =0,07 (mol)

=> mAl(OH)3↓ = 0,07.78  = 5,46 (g)

Câu 10

Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Kim loại Al thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội

Al là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với MgSO4

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Câu 11

Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là

Lời giải

Đáp án C

Các kim loại: K, Ca, Ba tác dụng với H2O ở đk thường => có 3 kim loại

Câu 12

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Gọi nNa = nBa = x (mol)

nH2SO4 = 0,125 (mol); nCuSO4 = 0,125 (mol) ; nH2 = 0,15 (mol)

Ta thấy: nH2 = 0,15 (mol) > nH2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng với H2O

Ta có: ∑ ne (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)

=> x + 2x = 0,15.2

=> x = 0,1 (mol)

=> nOH- = 2 ( nH2 – nH2SO4) = 2 ( 0,15 – 0,125) = 0,05 (mol)

=> nCu(OH)2 = ½ nOH- = 0,025 (mol)

m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)

Câu 13

Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là

Lời giải

Đáp án A

Gọi hóa trị của kim loại là n

BTNT O: nH2O = nO = 2nO2 = 0,2 (mol)

∑ nH2 = nH2 + nH2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)

=> ∑ nHCl = 2nH2 = 1,6 (mol)

=> n = 3 thì M =27 (Al)

Câu 14

Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

Bảo toàn electron:

ne kim loại  nhường  = 4nO2 + 2nH2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)

=> dd Z chứa nOH­- = 0,6 (mol)

Dd Z tác dụng với NaHCO3 dư => nBa2+ = nBaCO3 = 0,2 (mol)

Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO2  => thu được  nCO32- = 0,15 ; nHCO3- = 0,3 (mol)

=> mBaCO3 ↓ =  0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO32-)

Câu 15

Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol

Luôn có: nOH- = 2nH2 = 0,064 mol

ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O

0,015→0,03→ 0,015

Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH- dư; 0,015 mol ZnO2 2-

Khi cho 0,088 mol HCl vào X:

H+        +          OH-      →        H2O

0,034   ←        0,034

ZnO22- +          2H+     →        Zn(OH)2

0,015→           0,03 →            0,015

2H+      +                      Zn(OH)2          →        Zn2+     +          2H2O

0,088-0,034-0,03→     0,012  

m↓ = (0,015-0,012).99 = 0,297 gam  

Câu 16

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp:

Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHH

Cách 2: Bảo toàn electron

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)

                               0,3 (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (2)

0,1                              (0,4- 0,3) (mol)

Chỉ có Al tác dụng với dd NaOH

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2. H2↑ (3)

0,2                                  ← 0,3 (mol)

nH2(1+2) = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) ; nH2 (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

=> m = 0,2. 27 + 0,1.24 = 7,8 (g)

Cách 2: nAl = 2/3 nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 2/3. 0,3 = 0,2 (mol)

nMg = nH2 sinh ra do t/d với HCl - nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 0,4 – 0, 3= 0,1 (mol)

=> m = 0,2.27 + 0,1.24 = 7,8 (g)

Câu 17

Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố N, Ba

Hướng dẫn giải:

nHNO3 = 0,12 (mol)

BTNT N => nBa(NO3)2 = 1/2nHNO3 = 0,06 (mol)

mrắn = mBa(NO3)2 + mBa(OH)2 dư

=> nBa(OH)2 dư = ( 17,37 – 0,06. 261)/ 171 = 0,01 (mol)

∑ nBa(OH)2 = nBa(NO3)2 + nBa(OH)2 dư = 0,07 (mol)

=> V = n : CM = 0,07: 0,1 = 0,7 (lít) = 700 (ml)

Câu 18

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án D

A, B, C đúng

D.Sai vì CaO phản ứng với HCl nên không thể làm khô HCl được

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 19

Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là

Lời giải

Đáp án D

Các chất phản ứng với NaOH ở t0 thường là: NaHCO3; Al(OH)3; CO2; NH4Cl => có 4 chất

Câu 20

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là

Lời giải

 

Đáp án C

Phương pháp: nOH- => nBa(OH)2

Viết phương trình ion rút gọn , tính toán theo phương trình hóa học

Hướng dẫn giải:

 

 nOH- = 0,8 => nBa(OH)2 = b = 0,4 mol 

AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3

2a        2a

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

2a-1,2

3(2a-1,2)+2a=2 => a = 0,7

=> a:b = 7:4

Câu 21

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và Hcó tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp:

- Tính số mol CO và H2.

- m↓ - mCO2 = m dung dịch giảm => mCO2

- Viết PTHH. Tính toán theo PTHH.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 

Câu 22

Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp: Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M = 101/3) với nMOH = 0,15

- Giả sử tạo các muối

+ Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4

+ Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:

+ Nếu chỉ tạo muối M3PO4:

Để biết được hỗn hợp rắn gồm những chất nào, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng muối => đáp án

Hướng dẫn giải:

NaOH: 0,05

KOH: 0,1

Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15

- Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4

- Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:

= 12,25 gam

- Nếu chỉ tạo muối dạng M3PO4:

= 9,8 gam

Ta thấy mmuối < 9,8 gam => MOH dư, H3PO4 hết

Giả sử chất rắn gồm: 

=> m = 1,302 gam

Câu 23

Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước ở nhiệt độ thường?

Lời giải

Chọn đáp án C

+ Các kim loại kiềm tan tốt trong nước ở điều kiện thường.

+ Tính khử các nguyên tố thuộc nhóm IA tăng dần từ Li → Cs Chọn C

Câu 24

Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 25

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.

(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.

(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.

(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

Lời giải

Chọn đáp án B

(1) Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3

(2) NH3 + HCl → NH4Cl

(3) Không phản ứng.

(4) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

Chọn B

Câu 26

Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 27

Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Chọn đáp án C

+ Đặt nNH4NO3 = a || nN2 = b

10nNH4NO3 + 8nN2 = 3nAl = 1,62 (1)

12nNH4NO3 + 10nN2 = nHNO3 = 2 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) b = nN2 = 0,05 mol

VN2 = 1,12 lít Chọn C

Câu 28

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH t0 Y + Z +T

(b) X + H2 Ni,t0  E

(c) E + 2NaOH t0 2Y + T

(d) Y + HCl  NaO + F

Chất F là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 29

Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

Lời giải

Chọn đáp án B

Hiện tương đầu tiên xảy ra ở cả 3 cốc là sủi bọt khí không màu (H2) do phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 30

Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án A

X gồm H2 và CO2. Đặt nCO2 = x; nH2 = y nX = x + y = 0,21 mol; mX = 5,25g = 44x + 2y.

Giải hệ có: x = 0,115 mol; y = 0,095 mol. ||► Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Mg, Ca, O và CO2

nCa = nCaCl2 = 0,18 mol. Đặt nMg = x; nO = y 24x + 0,18 × 40 + 16y + 0,115 × 44 = 19,02g

Bảo toàn electron: 2x + 0,18 × 2 = 0,095 × 2 + 2y. Giải hệ có: x = 0,135 mol; y = 0,22 mol.

nHCl = 2nMg + 2nCa = 2 × 0,135 + 2 × 0,18 = 0,63 mol m = 0,63 × 36,5 ÷ 0,1 = 229,95(g).

Câu 31

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH vàNaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Lời giải

Chọn đáp án B

Do nHCl < 2nH2 HCl hết, Ba tác dụng với H2O X chứa BaCl2 và Ba(OH)2.

Các chất tác dụng được với dung dịch X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 chọn B.

Câu 32

Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là

Lời giải

Chọn đáp án A

● Ba được vì:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + 2NaHSO4BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O

● BaCO3 được vì:

BaCO3 + 2NaHSO4BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

● Ba(HCO3)2 được vì:

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O

Chọn A

Câu 33

X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ X : y bằng

Lời giải

Chọn đáp án A

Do VCO2 ở 2 thí nghiệm khác nhau HCl không dư || nHCl = 0,1x; nCO32– = 0,1y mol; nHCO3 = 0,2y mol.

Thí nghiệm 1: nCO2 = nH+ - nCO32– = 0,1x - 0,1y

Thí nghiệm 2: do ban đầu nHCO3 = 2.nCO32– nHCO3 phản ứng = 2.nCO32–phản ứng

nCO32–phản ứng = 0,1x ÷ (2 + 2 × 1) = 0,025x nHCO3 phản ứng = 0,05x nCO2 = 0,025x + 0,05x = 0,075x

0,075x = 2 × (0,1x - 0,1y) 0,125x = 0,2y x : y = 8 : 5 chọn A.

Câu 34

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?

Lời giải

Chọn đáp án C

Xét trong 100 ml dung dịch X: 2H⁺ + CO32– → CO2 + H2O nCO32– = nkhí = 0,1 mol.

Ba2+ + CO32– → BaCO3 || Ba2+ + SO42– → BaSO4 nSO42– = (43 - 0,1 × 197) ÷ 233 = 0,1 mol.

NH4+ + OH– → NH3 + H2O nNH4+ = nNH3 = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.Bảo toàn điện tích: nNa+ = 0,2 mol.

mmuối trong 300ml X = 3 × (0,2 × 23 + 0,2 × 18 + 0,1 × 60 + 0,1 × 96) = 71,4(g) chọn C.

Câu 35

 Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng

(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2

(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3

(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Lời giải

Chọn đáp án A

(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

(4) CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2 + H2O

(5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

(6) 2Ag + O3 → Ag2O + O2

(7) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O

(8) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2

(9) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 || 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

(10) Mg + Fe2(SO4)3dư → MgSO4 + 2FeSO4

(2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9) thỏa chọn A.

Câu 36

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn đáp án D

∑nOH = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; nCO2 = 0,6 mol.

nOH/nCO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 sinh ra HCO3 và CO32–

nHCO3/Y = 2nCO2 - nOH = 0,4 mol; nCO32– = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol

nBa2+/Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol

nOH = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < nHCO3/Y nCO32– = 0,3 mol

nBa2+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < nCO32– nBaCO3 = 0,3 mol

m = 0,3 × 197 = 59,1(g) chọn D.

Câu 37

Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

Lời giải

Chọn đáp án B

gt Z gồm N2O, N2, H2 Y không chứa NO3; khí có PTK lớn nhất trong Z là N2O.

Từ 1 mol NaOH đến 1,3 mol NaOH thì kết tủa từ cực đại đến tan hết do xảy ra phản ứng:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O nAl3+ = nAl(OH)3 = 1,3 - 1 = 0,3 mol.

Đặt nNaHSO4 = x nNa+/Y = nSO42– = x. Khi kết tủa đạt cực đại thì chỉ thu được Na2SO4.

nNa2SO4 = x ∑nNa+ = 2x nNa+/Y = 2x - 1 = x x = 1.

Đặt nNH4+ = y; nH+ = z. Bảo toàn điện tích: 0,3 × 3 + 1 + y + z = 1 × 2

mmuối = 127,88(g) = 0,3 × 27 + 1 × 23 + 18y + z + 1 × 96

Giải hệ có: y = 0,04 mol; z = 0,06 mol. Bảo toàn khối lượng:

mH2O = 10,92 + 1 × 120 + 0,09 × 63 - 127,88 - 0,08 × 20 = 7,11g nH2O = 0,395 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2 = (1 + 0,09 - 0,04 × 4 - 0,06 - 0,395 × 2)/2 = 0,04 mol.

Đặt nN2O = a; nN2 = b nZ = a + b + 0,04 = 0,08; mZ = 44a + 28b + 0,04 × 2 = 0,08 × 20

Giải hệ có: a = 0,025 mol; b = 0,015 mol %mN2O = 0,025 × 44 ÷ 1,6 × 100% = 68,75%.

Câu 38

Ba dung dịch A, B, C tho mãn:

- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.

- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.

Các chất A, B và C lần lượt là

Lời giải

Chọn đáp án D

A tác dụng với B thu được 2 kết tủa và 1 kết tủa có tính khử loại A và C.

B tác dụng với C thu được khí loại B chọn D.

Câu 39

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Sục H2S vào dung dịch nước clo

(b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím

(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2

(d). Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen

(e). Đốt H2S trong oxi không khí.

(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

Lời giải

Chọn đáp án C

(a) H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4.

(b) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4.

(c) H2S + Ba(OH)2 → không phản ứng (Chú ý: BaS tan trong nước).

(d) 2NaClO + H2SO4 → Na2SO4 + 2HClO

(e) 2H2S + O2 → 2S + 2H2O (hoặc 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O nếu không khí dư).

(f) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

các phản ứng oxi hóa - khử là (a), (b), (e), (f) chọn C.

Câu 40

Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịchNaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:

Lời giải

Chọn đáp án C

● Gọi số mol NaOH dùng ở lần 1 là a mol ta có sơ đồ.

Với nNaOH = (a + 0,45) mol thì nAl(OH)3a-0,36

+ Ta có sơ đồ: 

Ta có nAl(OH)3 = 4nAl(OH)3 – (nNaOH – nH+)

a = 0,6 mol VNaOH = 0,6 lít = 600 ml Chọn C

4.6

1459 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%