280 Bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm cực hay có lời giải chi tiết (P7)
17 người thi tuần này 4.6 7.3 K lượt thi 16 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án C
quan sát 4 đáp án: a ≤ 0,029 mol → nếu Cu bị đẩy ra hết thì mCu ≤ 0,029 × 64 = 1,856 < 3,72
||→ chứng tỏ Z chứa Cu và Fe (Cu trong dung dịch bị đẩy ra hết). Rõ hơn, quan sát sơ đồ quá trình sau:
Gọi nMg = x mol và nFe ban đầu = y mol → có ngay 24x + 56y = 3,28 gam.
Trong dung dịch Y bảo toàn điện tích có nFe2+ = (a – x) mol ||→ 1,6 = 40x + 80 × (a – x) ⇄ 80a – 40x = 1,6.
Bảo toàn nguyên tố Fe có trong 3,72 gam gồm a mol Cu và nFe = (x + y – a) mol.
||→ 56 × (x + y – a) + 64a = 3,72 ⇄ 56x + 56y + 8a = 3,72.
Giải hệ 3 ẩn 3 phương trình trên được x ≈ 0,008 mol; y = 0,055 mol và a = 0,024 mol.
||→ theo yêu cầu, đáp án cần chọn là C.
Câu 2
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án C
Quy hỗn hợp thành: Na, Ba và O với số mol lần lượt là a b và c.
+ PT bảo toàn e: a + 2b – 2c = 0,05×2 = 0,1 (1).
+ PT theo số mol H2SO4 đã pứ: a + 2b = 0,19×2 = 0,38 (2).
+ Vì nBaSO4 = 0,12 < nSO42– = 0,19 mol ⇒ ∑nBa = 0,12 mol.
⇒ PT theo số mol Ba là: b = 0,12 (3).
+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ nNa = 0,14, nBa = 0,12, nO = 0,14.
⇒ m = 21,9 gam
Câu 3
Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
Lời giải
Đáp án B
Ta có: nHCl = 0,036 mol, nHNO3 = 0,036 mol, nH2SO4 = 0,024 mol
⇒ ∑nH+ = 0,12 mol || ∑nOH– = 0,08×2×V + 0,23×V = 0,39V.
+ Vì pH = 2 ⇒ Sau pứ trung hòa nH+ dư = 102×(0,36+V) = 0,01V + 0,0036
+ Ta có: ∑nH+ = ∑nOH– + nH+ dư Û 0,12 = 0,39V + 0,01V + 0,0036.
V = 0,291 lít ⇒ nBa(OH)2 = 0,02328 mol.
+ Vì nBa2+ < nSO42– ⇒ m↓ = mBaSO4 = 0,02328×233 ≈ 5,42 gam
Câu 4
Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án D
nNaOH = 0,25.2 = 0,5 mol
nAlCl3 = 0,15 mol
PTHH :
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Trước phản ứng : 0,5 mol 0,15 mol
Sau phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol
NaOH + Al (OH)3 → NaAlO2 + H2O
Trước phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol
Sau phản ứng : 0 0,1 mol
→ m = 0,1 .78 =7,8 g
Câu 5
Cho 28,4 gam P2O5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được hỗn hợp các chất là
Lời giải
Đáp án B
nP2O5 = 0,2 mol
nKOH = 0,45 mol
PTHH : P2O5 + 3H2O →2H3PO4
Vì
nên phản ứng tạo ra 2 muối K2HPO4 và K3PO4
Lời giải
Đáp án B
Chất không phải chất hữu cơ là Na2CO3
Lời giải
Đáp án B
Chất làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời là Ca(OH)2
Vì nước cứng tạm thời chứa HCO3- nên HCO3- + OH- → H2O + CO32-
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Lời giải
Đáp án B
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh NaOH
Lời giải
Đáp án D
A đúng
B đúng
C đúng
D sai vì khi phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nóng kim loại Cr bị oxi hóa thành Cr2+
Lời giải
Đáp án B
Chất có tính lưỡng tính là NaHCO3 vì chất này tác dụng cả với NaOH và HCl
Câu 11
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe2O3 và Fe3O4( trong đó oxi chiếm 20,22% về khối lương ). Cho 25,32 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O và (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này tring không khí đến khối lượng không đổi 30,92 g rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
Lời giải
Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp X thành Mg : x mol, Al: y mol và Fe: z mol, O :0,32 mol
→ 24x + 27y +56z =20,2
X +HNO3 → hỗn hợp khí
Theo quy tắc đường chéo tính được NO : 0,14 mol và N2O : 0,02 mol
Ta có
Mg → Mg+2 + 2e
Al → Al+3 + 3e
Fe → Fe+3 + 3e
O +2e → O-2
N+5 +3e → N+2
2N+5 +8e → 2N+1
Ta có nếu không tạo NH4NO3 thì ne nhận = 0,32.2 +0,14.3 + 0,02.8 =1,22 mol
mrắn = mkim loại + mO = 20,2 + mO(rắn ) → nO(rắn ) = 0,67 mol → nNO3(kim loại) =1,34 mol
Vì ne cho = 2x + 3y + 3z = 2nO(rắn)=1,34 > ne nhận→ pư tạo NH4NO3
→ nNH4NO3 = (1,34 – 1,22 ) : 8 = 0,015 mol
Muối khan có m = mkim loại + mNO3 ( muối kim loại ) + mNH4NO3 = 20,2 + 1,34.62 + 0,015.80 =104,48
Câu 12
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 g X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 đktc và dung dịch Y trong đó có 5,6 g dung dịch NaOH. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án D
Quy đổi X thành Na : x mol, Ba: y mol và O : z mol
→ 23x + 137y + 16z =21,9
Cho X vào nước : Na → Na+1 + 1e
Ba → Ba+2 + 2e
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2
Bảo toàn e có x + 2y -2z = 0,05.2
nNaOH = x = 0,14 nên y = 0,12 mol và z = 0,14 mol → dd Y có 0,14 mol NaOH và 0,12 mol Ba(OH)2
nAl2(SO4)3 = 0,05 mol
SO42- + Ba2+ → BaSO4
Ban đầu : 0,15 mol 0,12 mol
Sau phản ứng 0,12 mol
Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3
Ban đầu 0,1 mol 0,38 mol
Sau phản ứng 0 0,08 mol 0,1 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
Ban đầu 0,1 mol 0,08 mol
Sau phản ứng 0,02 mol
Kết tủa có m = 0,12.233 + 0,02.78 = 29,52
Câu 13
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại ( Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan ( trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng ). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Lời giải
Đáp án A
Mg → Mg+2 +2e
Al→ Al+3 +3e
Zn → Zn+2 + 2e
N+5 + 8e → N-3
Muối có Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3 → rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al2O3
Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x g và số mol O là y mol → x + 16y =19,2 mol
Trong muối nitrat của kim loại trong X có nNO3= 2y
Bảo toàn e có nNH4NO3 = y . 2 : 8 = 0,25y
Trong muối khan của dung dịch X có %O =
Nên x = 12,8 và y =0,4
→ m = x + 62.2y + 80.0,25y =70,4
Câu 14
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a M và Al2(SO4)3 b M. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuốc của số mol kết tùa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng. Tỉ số a/b gần với giá trị nào sau đây
Lời giải
Đáp án D
Dung dịch hỗn hợp chứa H+ : 0,6 a mol
Al3+ : 0,6b mol
SO42- : 0,3a +0,9b mol
Khi cho dung dịch NaOH vào thì
H+ + OH- → H2O
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Tại thời điểm số mol NaOH là 2,4 b thì số mol Al(OH)3 là (2,4b -0,6a) : 3
Thời điểm NaOH : 1,4 a thì số mol Al(OH)3 là : 0,6b – (1,4a- 0,6a– 0,6b.3)
→ (2,4b -0,6a) : 3 = 0,6b – (1,4a- 0,6a– 0,6b.3) → a : b = 2,67
Lời giải
Đáp án A
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba
Lời giải
Đáp án C
Ghi nhớ:
+ Chất có cùng phân tử khối, chất nào có liên kết hiđro có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có liên kết hiđro
+ Chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao
1459 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%