280 Bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm cực hay có lời giải chi tiết (P7)

  • 6202 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH,  kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

quan sát 4 đáp án: a ≤ 0,029 mol → nếu Cu bị đẩy ra hết thì mCu ≤ 0,029 × 64 = 1,856 < 3,72 

||→ chứng tỏ Z chứa Cu và Fe (Cu trong dung dịch bị đẩy ra hết). Rõ hơn, quan sát sơ đồ quá trình sau:

Gọi nMg = x mol và nFe ban đầu = y mol → có ngay 24x + 56y = 3,28 gam.

Trong dung dịch Y bảo toàn điện tích có nFe2+ = (a – x) mol ||→ 1,6 = 40x + 80 × (a – x) 80a – 40x = 1,6.

Bảo toàn nguyên tố Fe có trong 3,72 gam gồm a mol Cu và nFe = (x + y – a) mol.

||→ 56 × (x + y – a) + 64a = 3,72 56x + 56y + 8a = 3,72.

Giải hệ 3 ẩn 3 phương trình trên được x ≈ 0,008 mol; y = 0,055 mol và a = 0,024 mol.

||→ theo yêu cầu, đáp án cần chọn là C.


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Quy hỗn hợp thành: Na, Ba và O với số mol lần lượt là a b và c.

+ PT bảo toàn e: a + 2b – 2c = 0,05×2 = 0,1 (1).

+ PT theo số mol H2SO4 đã pứ: a + 2b = 0,19×2 = 0,38 (2).

+ Vì nBaSO4 = 0,12 < nSO42– = 0,19 mol ∑nBa = 0,12 mol.

PT theo số mol Ba là: b = 0,12 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) nNa = 0,14, nBa = 0,12, nO = 0,14.

m = 21,9 gam 


Câu 3:

Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nHCl = 0,036 mol, nHNO3 = 0,036 mol, nH2SO4 = 0,024 mol

∑nH+ = 0,12 mol || ∑nOH = 0,08×2×V + 0,23×V = 0,39V.

+ Vì pH = 2 Sau pứ trung hòa nH+ dư = 102×(0,36+V) = 0,01V + 0,0036

+ Ta có: ∑nH+ = ∑nOH + nH+ dư Û 0,12 = 0,39V + 0,01V + 0,0036.

 V = 0,291 lít nBa(OH)2 = 0,02328 mol. 

+ Vì nBa2+ < nSO42–  m↓ = mBaSO4 = 0,02328×233 ≈ 5,42 gam 


Câu 4:

Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH = 0,25.2 = 0,5 mol

nAlCl3 = 0,15 mol

PTHH :

3NaOH   +   AlCl3   3NaCl  +  Al(OH)3

Trước phản ứng :   0,5 mol       0,15 mol

Sau phản ứng :        0,05 mol                                        0,15 mol

NaOH     +   Al (OH)3 → NaAlO2 + H2O

Trước phản ứng :  0,05 mol      0,15 mol

Sau phản ứng :         0                   0,1 mol

→ m = 0,1 .78 =7,8 g


Câu 5:

Cho 28,4 gam P2O5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được hỗn hợp các chất là

Xem đáp án

Đáp án B

nP2O5 = 0,2 mol

nKOH = 0,45 mol

PTHH : P2O5 + 3H2O →2H3PO4

 

nên phản ứng tạo ra 2 muối K2HPO4 và K3PO4


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận