Đăng nhập
Đăng ký
224158 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì?
A. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.
B. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.
C. Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.
D. Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.
Câu 2:
Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều
A. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
B. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 3:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có
A. tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến.
B. tư sản và tiểu tư sản.
C. tư sản mại bản và đại địa chủ.
D. địa chủ phong kiến và tư sản.
Câu 4:
Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Đưa con người lên thảm hiểm Mặt Trăng.
Câu 5:
Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của
A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
B. Chính phủ lâm thời.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 6:
Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là
A. giặc đói.
B. giặc dốt.
C. ngoại xâm.
D. nội phản.
Câu 7:
Một điểm độc đáo của Cương lĩnh Chính trị ( đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị (10/1930) là
A. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.
B. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị.
C. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng.
D. xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 8:
Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.
Câu 9:
Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chống
A. đế quốc Pháp - phát xít Nhật.
B. đế quốc và phong kiến.
C. phát xít Nhật và tay sai.
D. chế độ phản động thuộc địa.
Câu 10:
Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quang phục hội gắn liền với nhà yêu nước nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Phan Bội Châu.
B. Lương Văn Can.
C. Nguyễn Tất Thành.
D. Phan Châu Trinh.
Câu 11:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã xác định kẻ thù của nhân Việt Nam là
A. Thực dân Anh và tay sai.
B. thực dân Pháp và tay sai.
D. đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 12:
Đâu không phải là nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
B. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
D. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 13:
Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vì
A. những điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam chưa đầy đủ.
B. phong trào yêu nước Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
C. thanh niên yêu nước Việt Nam chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
D. yếu tố khách quan cho việc thành lập đảng vô sản chưa chín muồi.
Câu 14:
Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 cho thấy biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A. coi trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
B. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó mọi hoàn cảnh.
C. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.
D. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.
Câu 15:
Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp hàng đầu là
A. nhường cơm sẻ áo.
B. tổ chức ngày đồng tâm.
C. tăng gia sản xuất.
D. lập hũ gạo cứu đói.
Câu 16:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết nhân dân.
C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 17:
Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
B. đã đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, tư bản đưa nhân dân lao động lên làm chủ.
C. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản.
D. đưa đến sự thành lập một tổ chức quốc tế mới của công nhân trên toàn thế giới.
Câu 18:
Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.
D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
Câu 19:
Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
B. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 20:
Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
A. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
Câu 21:
Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. Đưa giai cấp công nhân, nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 22:
Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân mới.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa Apacthai.
D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 23:
Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Sự suy yếu của Liên Xô.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Sự viện trợ của Mĩ.
Câu 24:
Cuộc cách mạng nào sau đây giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. Cách mạng trắng.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng nhung.
D. Cách mạng xanh.
Câu 25:
Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Xingapo.
B. Thái Lan.
C. Inđônêxia.
D. Brunây.
Câu 26:
Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển nhanh chóng.
B. Sự tin tưởng, gắn bó với nhân dân đối với chính quyền.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
D. Quốc tế cộng sản chỉ đạo thống nhất cách mạng thế giới.
Câu 27:
Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Thái Nguyên.
B. Bắc Kạn.
C. Bắc Sơn - Võ Nhai.
D. Tuyên Quang.
Câu 28:
Cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo
A. Tiếng dân.
B. Hữu thanh.
C. Thanh niên.
D. Người cùng khổ.
Câu 29:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
C. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
Câu 30:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức.
B. Tây Đức.
C. Đông Béclin.
D. Đông Âu.
Câu 31:
Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ năm 1983 đến 1991 là
A. phát triển xen kẽ suy thoái.
B. luyện kim và cơ khí.
C. phát triển nhanh chóng.
D. phục hồi và phát triển trở lại.
Câu 32:
Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mỹ, Canađa nhằm
A. tạo cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.
B. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.
C. trao đổi thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia.
Câu 33:
Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã
A. thiết lập được trung tâm quân sự, kinh tế, chính trị thế giới.
B. góp phần làm tan rã hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
C. thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới.
D. giành thắng lợi trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991)
Câu 34:
Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là
A. đảm bảo thắng lợi.
B. giữ vững độc lập dân tộc.
C. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. phân hóa kẻ thù.
Câu 35:
Trong thập niên 50 đến 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã lợi dụng những cuộc chiến tranh nào để làm giàu?
A. Triều Tiên và Trung Đông.
B. Trung Đông và Việt Nam.
C. Triều Tiên và Việt Nam.
D. Trung Đông và Vùng Vịnh.
Câu 36:
Ngày 19/8/1945, nhân dân ta đã giành được chính quyền ở
A. Huế.
B. Hà Nội.
C. Hà Tĩnh.
D. Sài Gòn.
Câu 37:
Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới đến đầu năm 1930 là
A. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
B. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
C. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
D. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất cho dân tộc Việt Nam.
Câu 38:
Ở Việt Nam, lực lượng xã hội nào có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp?
A. Tư sản mại bản.
B. Địa chủ phong kiến.
C. Tư sản dân tộc.
D. Trung và tiểu địa chủ.
Câu 39:
Phong trào Cần Vương (1885-1896) chấm dứt đánh dấu bằng sự thất bại của cuộc khởi nghĩa
A. Hương Khê.
B. Bãi Sậy.
C. Hùng Lĩnh.
D. Ba Đình.
Câu 40:
Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 với tư cách
A. đồng minh của Việt Nam.
B. các nước phát xít.
C. đồng minh của phát xít.
D. quân Đồng minh.
68 Đánh giá
81%
7%
6%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com