Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
9304 lượt thi câu hỏi 31 phút
16567 lượt thi
Thi ngay
6218 lượt thi
3211 lượt thi
3940 lượt thi
4666 lượt thi
2628 lượt thi
2514 lượt thi
2580 lượt thi
8171 lượt thi
Câu 1:
Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?
A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
C. Trên đoạn AB xe chuyển động thẳng không đều
D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox không đổi chiều với vận tốc không đổi, thì
A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+)
B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+)
C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)
D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 2:
Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
A. 20 km/h.
B. 30 km/h.
C. 60 km/h
D. 40 km/h.
Câu 3:
Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
A. 53,33 km/h.
B. 65 km/h.
C. 60 km/h.
D. 50 km/h.
Câu 4:
Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1= 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
A. 56 km/h
B. 50 km/h.
C. 52 km/h.
D. 54 km/h.
Câu 5:
Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là
A. 10 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 7,5 km/h
D. 20 km/h.
Câu 6:
Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0
A. 0 m.
B. 10 m
C. 15 m
D. 20 m.
Câu 7:
Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
A. x = 60t (km ; h).
B. x = 4 – 60t (km ; h).
C. x = 4 + 60t (km ; h).
D. x = -4 + 60t (km ; h).
Câu 8:
Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 + 20t và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t = 2 giây là
A. 50 m
B. 0 m.
C. 60 m
D. 30 m
Câu 9:
Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 30t (km ; h).
B. x = 30 + 5t (km ; h).
C. x = 30 + 25t (km ; h).
D. x = 30 + 39t (km ; h).
Câu 10:
Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian:
A. từ 0 đến t2
B. từ t1 đến t2.
C. từ 0 đến t1 và từ t2đến t3
D. từ 0 đến t3.
Câu 11:
Hình 2.6 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ôtô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ôtô lúc t = 4s là
A. 28 m.
B. 20 m
C. 15 m.
D. 12 m
Câu 12:
Hình 2.7 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng. Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc to= 0 đến lúc t = 10s là
A. 40 m.
B. 30 m
C. 20 m.
D. 10 m
Câu 13:
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình 2.8. Phương trình chuyển động của vật có dạng sau đây?
A. x = 5 +5t.
B. x = 4t
C. x = 5 – 5t
D. x = 5 + 4t.
Câu 14:
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
A. 120/7 km/h
B. 360/7 km/h.
C. 55 km/h.
Câu 15:
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là
A. 4000 km
B. 6000 km
C. 3000 km
D. 5000 km
Câu 16:
Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng
A. x = 5 + 15t (km).
B. x = 5 – 15t (km).
C. x = -5 +15t (km).
D. x = -5 – 15t (km).
Câu 17:
Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III cho trên hình 2.9. Chọn câu sai?
A. Ba xe chạy thẳng đều và chạy nhanh như nhau.
B. Xe III chạy nhanh nhất, rồi đến xe II và xe I.
C. Xe III và xe II cùng khởi hành một lúc, còn xe I khởi hành sau một thời gian
D. Xe III không xuất phát cùng một địa điểm với xe II và xe I.
Câu 18:
Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III cho trên hình 2.9.
Phương trình chuyển động của các xe là
A. Xe I : x1= vt ; xe II : x2= vt ; xe III : x3= xo+ vt.
B. Xe I : x1=vt+to ; xe II : x2= vt ; xe III : x3 = xo+ vt.
C. Xe I : x1= v(t – to) ; xe II : x2= vt ; xe III : x3= xo+ vt.
D. Xe I : x1= v(t – to) ; xe II : x2= vt – vo; xe III : x3= vt.
Câu 19:
Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông góc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào?
A. Hướng lên trên nếu v > 0.
B. Hướng xuống dưới nếu v < 0.
C. Song song với trục vận tốc Ov.
D. Song song với trục thời gian Ot.
Câu 20:
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng:
A. xA= 150 + 80t ; xB= -40t.
B. xA= 80t ; xB= 150 + 40t
C. xA= 150 - 80t ; xB= 40t.
D. xA= -80t ; xB= 40t
Câu 21:
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
A. 9 giờ 45 phút ; 50 km
B. 9 giờ 45 phút ; 100 km.
C. 10 giờ 00 ; 90 km.
D. 10 giờ 00 ; 128 km.
Câu 22:
Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v1= 36 km/h, xe từ B có vận tôc v2= 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là:
A. t = 10 h ; x = 360 km
B. t = 1,8 h ; x = 64,8 km.
C. t = 2 h ; x = 72 km
D. t = 36 s ; x = 360 m
Câu 23:
Vận tốc của chất điểm trong chuyển động thẳng đều chỉ đi theo 1 chiều nhất định thì
A. Không thay đổi cả về dấu và độ lớn
B. Phụ thuộc bậc nhất vào thời gian
C. Có độ lớn thay đổi và có dấu không đổi
D. Có độ lớn không đổi và có dấu thay đổi
Câu 24:
Một ô-tô chạy trên đường thẳng. Ở 13 đoạn đầu của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 40km/h, ở 23 đoạn sau của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 60km/h. Tốc độ trung bình của ô-tô trên cả đoạn đường là
A. 1207km/h
B. 3607km/h
C. 55km/h
D. 50km/h
Một ôtô chuyển động trên đoạn đường thẳng. Trong 12 quãng đường đầu đi với vận tốc 40km/h , trong 12 quãng đường còn lại ôtô đi với vận tốc như sau: trong 12 thời gian đầu với vận tốc 75km/h và trong 12 thời gian cuối với vận tốc 45km/h. Tốc độ trung bình trên đoạn đường là:
A. 15km/h
B. 24km/h
C. 48km/h
D. 30km/h
Một người đi xe đạp trên một đoạn dốc thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đi với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h và1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường MN.
A. 10,2km/h
B. 6,5km/h
C. 10km/h
D. 8,2km/h
Một ca-nô rời bến chuyển động thẳng đều. Đầu tiên, ca-nô chạy theo hướng nam bắc trong thời gian 2 phút 40 giây rồi tức thì rẽ sang hướng đông tây và chạy thêm 2 phút với vận tốc như trước và dừng lại. Khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dừng lại là 1km. Vận tốc của ca-nô là:
A. 24m/s
B. 16km/h
C. 9m/s
D. 18km/h
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là:
A. 4000km
B. 6000km
C. 3000km
D. 5000km
Một thanh cứng, mảnh AB có chiều dài l = 2m dựng đứng sát bức tường thẳng đứng như hình. Ở đầu A của thanh có một con kiến. Khi đầu A của thanh bắt đầu chuyển động trên sàn ngang về bên phải theo phương vuông góc với bức tường thì con kiến cũng bắt đầu bò dọc theo thanh. Đầu A chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 0,5cm/s so với sàn kể từ vị trí tiếp xúc với bức tường. Con kiến bò thẳng đều với vận tốc v2 = 0,2cm/s so với thanh kể từ đầu A. Độ cao cực đại của con kiến đối với sàn ngang là bao nhiêu? Biết rằng đầu B của thanh luôn tiếp xúc với tường.
A. 0,4m
B. 2cm
C. 0,6m
D. 10cm
Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III dưới hình sau:
Tìm câu sai
A. Ba xe chạy thẳng đều và chạy nhanh như nhau.
B. Xe III chạy nhanh nhất, rồi đến xe II và xe I.
C. Xe III và xe II cùng khởi hành một lúc, còn xe I khởi hành sau một thời gian.
D. Xe III không xuất phát cùng một địa điểm với xe II và xe I.
3 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com