Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
4826 lượt thi câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyền dời có hướng của
A. các chất tan trong dung dịch.
B. các ion dương trong dung dịch.
C. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
D. các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch.
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. có khi tăng có khi giảm.
Câu 2:
Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
A. ion dương và ion âm.
B. êlectron và ion.
C. nơtron
D. prôtôn
Câu 3:
Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do
A. số êlectron tự do trong bình điện phân tăng.
B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng.
C. các ion và các êlectron chuyển động hổn độn hơn.
D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra
Câu 4:
Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do
(1) chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện;
(2) độ nhớt của dung làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn.
A. (1) đúng; (2) sai
B. (1) sai; (2) đúng.
C. (1) đúng; (2) đúng.
D. (1) sai; (2) sai
Câu 5:
Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân
A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân.
B. là nguyên nhân chuyển động của các phần tử.
C. là dòng điện trong chất điện phân.
D. cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân
Câu 6:
Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân
B. là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân.
D. tạo ra hạt tải điện trong chắt điện phân.
Câu 7:
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là
A. do sự chênh lệch nhíẹt độ giừa hai điện cực
B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi.
C. do sự trao đổi êlectron với các điện cực
D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua
Câu 8:
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch với điện cực bằng đồng là
A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. anốt bị ăn mòn.
C. đồng bám vào catốt.
D. đồng chạy từ anốt sang catốt.
Câu 9:
Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do
A. các êlectron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa
B. sự phân li các phân tử thành ion.
C. các nguyên tử nhận thêm êlectron.
D. sự tái hợp các ion thành phân tử.
Câu 10:
Để xác định số Fa-ra-day ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào?
A. một điện cực và cường độ dòng điện.
B. anốt và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion dương.
C. catốt và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion âm.
D. một điện cực và điện lượng chạy qua bình điện phân.
Câu 11:
Khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân 1,2 và 3(xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ
A. bằng nhau trong cả ba bình điện phân.
B. nhiều nhất trong bình 1 và ít nhất trong bình 3
C. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 3
D. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 1
Câu 12:
Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của môt kim loai nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị?
A. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây
B. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây.
C. ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây.
D. vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây
Câu 13:
Ngưòi ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 như trên hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng nhau. Sau thời gian khối lượng đồng bám vào các điện cực 1,2 và 3 lần lượt là m1, m2 và m3. Chọn phương án đúng.
A. m1=m2=m3
B. m1<m2<m3
C. m3<m2<m1
D. m2<m3<m1
Câu 14:
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng các êlectron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường.
B. dòng các ion dương chuyển động có hướng thuận chiều điện trường
C. dòng các ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường.
D. dòng chuyển động có hướng đồng thời của các ion dương thuận chiều điện trường và của các ion âm ngược chiều điện trường.
Câu 15:
Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch
A. axit hoặc bazo với điện cực là graphit.
B. muối có chứa kim loại dùng làm catốt.
C. muối có chứa kim loại dùng làm anốt. Kết quả làm kim loại tan dần từ anốt tải sang catốt.
D. muối có chứa kim loại dùng làm anốt. Kết quả là kim loại được tải dần từ catốt sang anốt.
Câu 16:
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 1,82 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Biết Cu có A = 64; n = 2. Khối lượng đồng bám vảo catôt của bình trong thời gian 50 phút là
A. 2,8 g
B. 2,4 g
C. 2,6 g
D. 1,34 g
Câu 17:
Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V điện trở trong 0,9 Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở R=3,6 Ω . Biết đương lượng gam của kẽm là 32,5. Bộ nguồn được mắc thành n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn nối tiếp thì khối lượng kẽm bám vào catôt trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là lớn nhất và bằng
A. 3,25 g
B. 4,25 g
C. 5,15 g
D. 2,15 g
Câu 18:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động 24 V, điện trở trong 1 Ω tụ điện có điện dung C=4 μF, đèn Đ loại 6V - 6W các điện trở có giá trị R1=6 Ω, R2=4 Ω, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở Đương lượng gam của đồng là 32. Coi điện trở của đèn không đổi. Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây và điện tích của tụ điện lần lượt là
A.1,38 gam và 28 μC
B.1,38 gam và 56 μC
C.1,28 gam và 56 μC
D.1,28 gam và 28 μC
Câu 19:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1=20 Ω, R2=9 Ω, R3=2 Ω, đèn Đ loại 3V - 3W, RP là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,64 A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?
A. Điện trở của bình điện phân là 20 Ω.
B. n = 15
C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là 0,432 gam.
D. Đèn Đ sáng bình thường.
Câu 20:
Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau R1=3 Ω, R2=6 Ω, bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp=0,5 Ω. Đương lượng gam của đồng là 32. Sau một thời gian điện phân 386 giây người ta thấy khối lượng của bản cực làm catot tăng lên 0,64 g. Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Điện trở của mỗi nguồn điện là:
A. 1,0 Ω
B. 0,5 Ω
C. 1,5 Ω
D. 2,0 Ω
Câu 21:
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2,25 V điện trở trong 0,5 Ω. Bình điện phân có điện trở Rp chứa dung dịch CuSO4, anot làm bằng đồng. Đương lượng gam của đồng là 32. Tụ điện có điện dung C=6 μF. Đèn Đ loại 4V-2W các điện trở có giá trị R1=0,5R2=R3=1 Ω. Biết đèn Đ sáng bình thường. Chọn phương án đúng
A. Hiệu điện thế UAB=5 V
B. Khối lượng đồng bám vào catot sau 32 phút 10 giây là 0,838 g.
C. Điện trở của bình điện phân là 2,96 Ω
D. Điện tích của tụ điện là
Câu 22:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 5 V, có điện trở trong 0,25 Ω mắc nối tiếp, đèn D có 4 loại 4V-8W, R1=3Ω, R2=R3=2 Ω, Rp=4 Ω và Rp là bình điện phân đựng dung dịch Al2SO43 có cực dương bằng Al. Đương lượng gam của nhôm là 9. Điều chỉnh biến trở Rp để đèn Đ sáng bình thường thì?
A. Điện trở của biến trở bằng 6Ω
B. Khối lượng giải phóng ở cực âm trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là 0,5
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 1,5 V
D. Hiệu điện thế hai cực của bộ nguồn là 100/3
Câu 23:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 1,5 V, có điện trở trong 0,5 Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3V - 3W, R1=2 Ω, R2=3 Ω, Rp=1 Ωvà là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu. Biết Cu có khối lượng mol 64 và có hóa trị 2. Coi điện trở của đèn không thay đổi. Khối lượng Cu giải phóng ra ở cực âm trong thời gian 32 phút 10 giây và hiệu điện thế UMN lần lượt là:
A. 0,512 g và +0,4 V
B. 0,512 g và -0,4 V
C. 0,28 g và +0,8 V
D. 0,28 g và -0,8 V
Câu 24:
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = l:
A. 40,29g
B. 40,29.10-3g
C. 42,9g
D. 42,9.10-3 g
Câu 25:
Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Faraday lần lượt là:
A. N/m; F
B. N; Nm/s
C. kg/C; C/mol
D. kg/C; mol/C
Câu 26:
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1,118.10-6 kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là:
A. 0,56364g
B. 0,53664g
C. 0,429g
D. 0,0023.10-3g
Câu 27:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A. 11,18.10-6 kg/C
B. 1,118.10-6 kg/C
C. 111,8. 10-6 kg.C
D. 11,18.10-6 kg.C
Câu 28:
Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
A. niken
B. sắt
C. đồng
D. kẽm
Câu 29:
Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạC. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108,
A. 12,16 g
B. 6,08 g
C. 24,32 g
D. 18,24 g
Câu 30:
uốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10 A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lóp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu=64, n=2, D=8,9 g/cm3
A. 1,6.10-2 cm2
B. 1,8.10-2 cm2
C. 2.10-2 cm2
D. 2,2.10-2 cm2
965 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com