Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
4825 lượt thi câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25 A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1=56, n1=3; đồng A2=64, n2=2; bạc A3=108, n3=1 và kẽm A4=65, n4=2.
A. sắt.
B. đồng.
C. bạc.
D. kẽm.
Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5 cm cao 2 cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5 A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có A=59, n=2, D=8,9.10-3 kg/m3
A. 0,787 mm
B. 0,656 mm
C. 0,434 mm
D. 0,212 mm
Câu 2:
Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại.
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó.
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.
D. muối, axit, bazo có anốt làm bằng kim loại.
Câu 3:
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly cùa các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electrón với các điện cực
Câu 4:
Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng?
A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do va chạm
B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hon
C. chuyên động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên dung dịch
D. cả A và B
Câu 5:
Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trớ trong 0,6Ω. Một bình điện phân dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trớ 2050 nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2:
A. 0,01g
B. 0,023g
C. 0,013g
D. 0,018g
Câu 6:
Một tấm kim loại có diện tích 120 cm2 đem mạ niken được làm catot của bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong 5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2; D = 8,8.103kg/m3:
A. 0,021mm
B. 0,0155mm
C. 0,012mm
D. 0,0321
Câu 7:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường
Câu 8:
Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích 40 cm2 bằng điện phân. Biết Ni = 58 hóa trị 2, D=8,9.103 kg/m3. Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03 mm. Dòng điện qua bình điện phân có cường độ:
A. 1,5 A
B. 2 A
C. 2,5 A
D. 3 A
Câu 9:
Một mạch điện như hình vẽ. R=12 Ω, Đ:6V-9W; bình điện phân CuSO4 có anot bằng Cu; ξ=9 V, r=0,5 Ω. Đèn sáng bình thường, khối lượng Cu bám vào catot mỗi phút là bao nhiêu:
A. 25 mg
B. 36 mg
C. 40 mg
D. 45 mg
Câu 10:
Một mạch điện như hình vẽ. R=12 Ω, Đ:6V-9W; bình điện phân CuSO4 có anot bằng Cu; ξ=9 V, r=0,5 Ω. Đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của nguồn:
A. 69%
B. 79%
C. 89%
D. 99%
Câu 11:
Điện phân dung dịch H2SO4 có kết quả sau cùng là H2O bị phân tích thành H2 và O2. Sau 32 phút thể tích khí O2 thu được là bao nhiêu nếu dòng điện có cường độ 2,5 A chạy qua bình, và quá trình trên làm ớ điều kiện tiêu chuẩn:
A. 112 cm3
B. 224 cm3
C. 280 cm3
D. 310 cm3
Câu 12:
Đương lượng điện hóa là đại lượng có biểu thức
A. mQ
B. An
C. F
D. 1F
Câu 13:
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 205 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Biết Cu có A = 64; n = 2. Khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút là
A. 0,013 kg
B. 0,013 g
C. 0,026 kg
D. 0,026 g
Câu 14:
Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Biết niken có A = 58; n = 2 và có khối lượng riêng là ρ=8,9 gcm3. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 2,47 A
B. 4,94 A
C. 1,235 A
D. 3,705 A
Câu 15:
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2 người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có và có khối lượng riêng ρ=8,9.103 gm3
A. 0,09 cm
B. 0,09 m
C. 0,018 m
D. 0,018 cm
Câu 16:
Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V điện trở trong 0,9 Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở R=3,6 Ω. Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẽm bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Zn có A = 65; n = 2
A. Mắc thành 3 nhánh, mỗi nhánh 12 nguồn mắc nối tiếp; m = 3,25 g
B. Mắc thành 6 nhánh, mỗi nhánh 6 nguồn mắc nối tiếp; m = 3,25 g
C. Mắc thành 3 nhánh, mỗi nhánh 12 nguồn mắc nối tiếp; m = 3,25 g
D. Mắc thành 6 nhánh, mỗi nhánh 6 nguồn mắc nối tiếp; m = 3,25 g
Câu 17:
Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1=20 Ω; R2=9 Ω; R3=2 Ω; đèn Đ loại 3V – 3W; Rplà bình điện phân đựng dung dịch AgNO3. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,4A. Tính:
a. Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
A. Ip=0,2 A và Rp=22 Ω
B. Ip=0,2 A và Rp=24 Ω
C. Ip=0,1A và Rp=11 Ω
D. Ip=0,1 A và Rp=12 Ω
Câu 18:
b. Số pin và công suất của bộ nguồn.
A. 14 pin và 12,6 W
B. 7 pin và 6,3 W
C. 20 pin và 18 W
D. 10 pin và 9 W
Câu 19:
c. Số chi của vôn kế.
A. 25,2 V
B. 16,8 V
C. 4,2 V
D. 9 V
Câu 20:
d. Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây.
A. 0,432 g
B. 0,4322 g
C. 0,216 kg
D. 0,216 g
Câu 21:
e. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
A. Sáng bình thường.
B. Sáng yếu hơn bình thường.
C. Sáng mạnh hơn bình thường.
D. Không sáng.
Câu 22:
Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong R1=30 Ω; R2=6 Ω. bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở R=0,5 Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 g.
a. Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.
A. Ip=5A; I1=103A; I2=53A
B. Ip=5A; I1=2A; I2=3A
C. Ip=5A; I1=3A; I2=2A
D. Ip=5A; I1=53A; I2=103A
Câu 23:
b. Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.
A. 15 V và 1,5 Ω
B. 15 V và 0,5 Ω
C. 10 V và 1 Ω
D. 20 V và 2 Ω
Câu 24:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r=1 Ω, tụ điện có điện dung C=4 μF, đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị R1=6 Ω; R2=4 Ω, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R=2 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
a. Điện trở tương đương của mạch ngoài.
A. 5 Ω
B. 3 Ω
C. 6 Ω
D. 12 Ω
Câu 25:
b. Khối lượng bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
A. 12, 8 kg
B. 12,8 g
C. 6,4 kg
D. 6,4 g
Câu 26:
c. Điện tích của tụ điện.
A. 28 μC
B. 56 μC
C. 28 C
D. 56 C
Câu 27:
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong r=0,5 Ω . Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch CuSO4, anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C=6 μF. Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị R1=1/2R2=R3=1 Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
A. 9 V và 1,5 Ω
B. 6,75 V và 1,5 Ω
C. 12 V và 2 Ω
D. 10 V và 2,25 Ω
Câu 28:
b. Hiệu điện thế UABvà số chỉ của ampe kế.
A. UAB=9 V; IA=3,6 A
B. UAB=6 V; IA=2,4 A
C. UAB=4,5 V; IA=1,8 A
D. UAB=7,5 V; IA=3 A
Câu 29:
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong r=0,5 Ω. Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch CuSO4, anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C=6 μF. Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị R1=1/2R2=R3=1 Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
c. Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở R của bình điện phân.
A. m=0,832 kg, RP=2,96 Ω
B. m=0,832 g, RP=2,96 Ω
C. m=1,664 kg, RP=3,46 Ω
D. m=1,664 g, RP=2,96 Ω
Câu 30:
d. Điện tích và năng lượng của tụ điện.
A. Q=20,1.10-6 C; W=33,67 μJ
B. Q=10-5 C; W=33,67 mJ
C. Q=20,1.10-6 C; W=33,67 J
D. Q=10-5 C; W=33,67 nJ
965 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com