Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ở nước ta, mạng điện dân dụng sử dụng điện áp

Lời giải

Đáp án C

Ở nước ta. mạng điện dán dụng sử dụng điện áp xoay chiền với giá trị hiệu dụng là 220V.

Câu 2

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là

Lời giải

Đáp án D

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là micro.

Câu 3

Chọn câu đúng về quang phổ vạch phát xạ

Lời giải

Đáp án B

Mỗi nguyên tố hóa học khi bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho nguyên tố ấy.

Câu 4

Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không thể có quỹ đạo

Lời giải

Đáp án A

Ta có bán kính của quỹ đạo dừng thứ n được xác định theo công thức: rn=n2r0

→ Khi bị kích thích nguyên tử hiđrô không thể có quỹ đạo: 2r0

Câu 5

Chọn phát biểu đúng?

Lời giải

Đáp án B

Các đồng vị của một chất có tính chất hóa học như nhau.

Câu 6

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

Lời giải

Đáp án C

+ Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên tổng số proton của các hạt nhân con và số proton của hạt nhân mẹ như nhau → C sai.

Câu 7

Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Lời giải

Đáp án C

Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là: A=A12+A22+2A1A2cosΔφ

Hai dao động ngược pha: Δφ=2k+1πA=A12+A222A1A2=A1A2

Câu 8

Dao động tắt dần không có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Dao động tắt dần có biên độ, năng lượng và tốc độ cực đại giảm dần theo thời gian.

Dao động tắt dần không có đặc điểm là: động năng giảm dần theo thời gian.

Câu 9

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường có bước sóng λ. Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điêm gần nhau nhất mà phân tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là

Lời giải

Đáp án D

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phân tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là λ2

Câu 10

Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa?

Lời giải

Đáp án C

Công suất hao phí: ΔP=P2RU2cos2φ

→ Để giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa thì người ta thường tăng hiệu điện thế trước khi chuyển đi.

Câu 11

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

Lời giải

Đáp án B

+ Tia hồng ngoại có năng lượng nhỏ nên chỉ gây ra hiện tượng quang điện trong với một số chất quang dẫn → B sai.

Câu 12

Theo thứ tự tăng dần về bước sóng của các bức xạ trong thang sóng điện từ, sắp xếp nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án A

λtu ngoai<λtim<λdo<λhong ngoai

Câu 13

Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1,2 m dao động nhỏ với tần số góc bằng 2,86 rad/s tại nơi có gia tốc trọng trường g. Giá trị của g tại đó bằng

Lời giải

Đáp án A

Gia tốc trọng trường g=lω2=9,82 m/s2

Câu 14

Biết cường độ âm chuẩn là 10‒12 W/m2. Khi mức cường độ âm tại một điểm là 80 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng

Lời giải

Đáp án C

Cường độ âm tại điểm có mức cường độ âm L là: I=I0.100.1L=1012.100.1.80=104 W/m2

Câu 15

Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là

Lời giải

Đáp án C

Chu kì của sóng điện từ: T=1f=125.106=4.108s

Câu 16

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,36 μm. Công thoát electron ra khỏi kim loại đó xấp xỉ bằng

Lời giải

Đáp án A

Công thoát electron ra khỏi bề mặt kim loại: A=hcλ=5,52.1019J

Câu 17

Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là

Lời giải

Đáp án A

Ta có: F=kq1q2εr2, lực F bị giảm đi 2,25 lần do đặt vào đầu do hằng số điện môi ε tăng 2,25 lần

→ để F không đổi thì r2 phải giảm 2,25 lần (để mẫu số không đổi) → r1=1,5r2r2=10cm

Vậy dịch chúng lại gần nhau một đoạn 15 – 10 = 5cm.

Câu 18

Mắc điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần L vào điện áp xoay chiều u = U0cosωt. Biết ω=RL, cường độ dòng điện tức thời trong mạch

Lời giải

Đáp án B

Với ω=RLZL=R i trễ pha π2 so với u.

Câu 19

Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u=6cos4πt0,02πxcm; trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là

Lời giải

Đáp án B

Phương trình sóng tổng quát: u=acosωt2πxλ

Phương trình sóng bài cho: u=6cos4πt0,02πxcm

Đồng nhất với phương trình truyền sóng tổng quát ta có: 2πxλ=0,02πxλ=2π0,02π=100cm

Câu 20

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì người đó phải đeo sát mắt một thấu kính

Lời giải

Đáp án D

Để khắc phục tật cận thị người đó phải đeo thấu kính phân kì, có tiêu cự f=OCV=50cm để ảnh của vật ở vô cùng nằm tại điểm cực viễn của mắt.

D=1f=2dp

Câu 21

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ màn đến 2 khe là 1,5 m. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng

Lời giải

Đáp án C

Vân sáng bậc 3 ứng với k = 3

Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng :

x3 = 3.λDa = 3.0,5.1,51= 2,25mmx3

= 3.λDa = 3.0,5.1,51 = 2,25mm.

Câu 22

Đặt điện áp u = 2002cosωt (V) vào hai đầu tụ điện thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 4 A. Dung kháng của tụ bằng

Lời giải

Đáp án C

Ta có: ZC=UI=2004=50Ω

Câu 23

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ với hai khe Y−oung cách nhau 3 mm. Màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ bằng

Lời giải

Đáp án B

Ta có:

i=λDai+0,12=λD+0,6aλDa+0,12=λD+0,6a0,12=λ0,63λ=0,12.30,6=0,6μm

Câu 24

Phản ứng nhiệt hạch D + D → X + n + 3,25 MeV. Biết độ hụt khối của D là ∆mD = 0,0024u và 1uc2 = 931 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là

Lời giải

Đáp án C

Năng lượng phản ứng tỏa ra

ΔE=ΔmX2ΔmDc2ΔmX=ΔEc2+2ΔmD=3,25931+2.0,0024=8,29.103u

→ Năng lượng liên kết của hạt nhân X: Elk=ΔmXc2=8,29.103.931=7,72MeV

Câu 25

Thực hiện giao thoa với hai nguồn sáng kết hợp A và B cùng pha. Gọi M là điểm thuộc đoạn thẳng nối hai nguồn. Ban đầu nếu tần số của hai nguồn là f1 thì M thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác. Sau đó, điều chỉnh cho tần số bằng 150 Hz thì M lại thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác. Coi tốc độ truyền sóng là không đổi. Giá trị của f1 bằng

Lời giải

Đáp án B

Ban đầu nếu tần số của hai nguồn là f1 thì M thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác → M thuộc cực đại ứng với k = 1

d2d1=λ=vf1 (1)

Sau đó, điều chỉnh cho tần số bằng 150Hz thì M lại thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác → M thuộc cực đại ứng với k = 2

d2d1=2λ'=2v150 (2)

Từ (1) và (2) vf1=2v150f1=75Hz

Câu 26

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(πt + π/3) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2019 chất điểm có tốc độ 5π cm/s vào thời điểm

Lời giải

Đáp án A

Chu kì T=2πω=2s.

Ta có: 2019 = 4.504 + 3

Suy ra: t=504T+Δt.

Từ VTLG ta có: Δt=3T4.

Vậy: t=504T+3T4=1009,5s.

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos (ảnh 1)

Câu 27

Một mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản cực của tụ điện là Q0 = 10−9 C. Dòng điện qua cuộn cảm có giá trị cực đại là 2π mA. Tần số góc của dao động trong mạch là

Lời giải

Đáp án A

Ta có ω=I0Q0=2π103109=2π105rad/s

Câu 28

Hai điện tích q1 = 5.10−9 C, q2 = −5.10−9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là

Lời giải

Đáp án B

Hai điện tích q1 = 5.10^−9 C, q2 = −5.10^−9 C đặt tại hai điểm (ảnh 1)

Ta có: E=E1+E2 vì: E1E2E=E1+E2

Tính cường độ điện trường ta có: 

E=E1+E2=29.1095.1090,052=3,6.104=36000 V/m

Câu 29

Đặt một điện áp xoay chiều u=U2cos2πftV (U không đổi còn f thay đổi được) vào hai đầu một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L ghép nối tiếp. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch khi tần số f thay đổi. Giá trị của công suất P gần với giá trị nào sau đây nhất?

Đặt một điện áp xoay chiều u = U căn bậc hai của 2 cos 2 pi (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án D

Công suất tiêu thụ của mạch biểu diễn theo tần số góc ωP=U2RR2+ZL2

+ Khi f=f1=50Hz, ta tiến hành chọn R=1ZL1=n

+ Khi f=f2=2f1=100HzR=1ZL2=2n

→ Lập tỉ số P1P2=R12+ZL22R12+ZL12160100=1+4n21+n2n=0,5

→ Tương tự với f=f3=3f1=150HzP=P3=12+0,521+1,52160=62W

Câu 30

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đúng khe I‒âng, chiếu đồng thời 2 bức xạ nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2, ngoài vân trung tâm thì thấy vân sáng bậc 3, bậc 6 của bức xạ λ1 trùng với các vân sáng của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 bằng

Lời giải

Đáp án C

Ta có: 3λ1=kλ21,8=kλ2

Mặt khác: 0,38λ20,760,381,8k0,762,3k4,7

Có hai giá trị của k là k = 3 và k = 4.

Loại k = 3 vì λ1=λ2 (vô lý)

Chọn k = 4 → λ2=1,84=0,45μmλ2=450nm

Câu 31

Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 quả cầu của con lắc đi được một quãng đường S và chưa đổi chiều chuyển động, đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,096 J. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3, chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 2S nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc vào thời điểm t3 bằng 0,064 J. Từ thời điểm t3 đến t4, chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 4S nữa thì động năng của chất điểm vào thời điểm t4 bằng

Lời giải

Đáp án B

Biểu diễn dao động của vật tương ứng trên đường tròn.

Ta có: sinα=SAsinβ=3SAcos2α=1S2A2cos2β=19S2A2

Với cos2α=EdE1S2A2=0,096E19S2A2=0,064E → lập tỉ số → S = 0,2A.

Từ thời điểm t3 vật đi thêm 4S nữa thì vật quay lại vị trí cùng li độ với điểm t3Ed=0,064

Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox, mốc tính (ảnh 1)

Câu 32

Một khung dây cứng phẳng có điện tích 25 cm2 gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung kể từ t = 0 đến t = 0,4 s là

Một khung dây cứng phẳng có điện tích 25 cm^2 gồm 10 (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án D

Độ lớn suất điện động:

e=NSΔBΔt=10.25.104.2,4.1030,4=15.105V

Câu 33

Một hạt nhân X phóng ra tia phóng xạ và biến thành hạt nhân Y bền. Biết chu kì bán rã của chất X là T. Khảo sát một mẫu chất thấy:

Ở thời điểm t =0, mẫu chất là một lượng X nguyên chất.

Ở thời điểm t, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu là k.

Ở thời điểm 2t, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu là 8k.

Ở thời điểm 3t, tỉ số số hạt của Y và X trong mẫu là

Lời giải

Đáp án D

Ta có: k=12tT2tT8k=12tT22tT2X=2tT1+XX=8X=17

Tại thời điểm 3t thì tỉ số này là γ=1X3X3=342

Câu 34

Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng 0,6563 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng 0,4861 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng là

Lời giải

Đáp án D

Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng 0,6563μm λ32=0,6563μm

Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng 0,4861μm λ42=0,4861μm

Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng là λ42

Ta có: 

1λ43+1λ32=1λ421λ43+10,6563=10,4861λ43=1,8744μm

Câu 35

Đặt điện áp u=U0cos(ωt+φ) (U0, ω và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, dụng cụ X và tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và X, N là điểm nối giữa X và tụ điện. Biết ω 2LC=3 và uAN=1602cosωt+π2 (V), uMB=402cosωt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Ta có: ω2LC=3ZLZC=3UL=3UC (1)

Ta có uAN sớm pha hơn uMBπ2

Do đó ta có: UL+UC=UAN2+UMB2=4017 (V) (2)

Từ (1) và (2) UL=3017 (V); UC=1017 (V)

Ta có: 

Ux2=UAN2+UL22UANULcosφUx2=UAN2+UL22UANULUANUL+UC

Với UAN=160V; UMB=40VUx2=50(V)

Suy ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị 48V nhất

Đặt điện áp u = U0 cos (omega t + phi) (U0, omega và phi không đổi) (ảnh 1)

Câu 36

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 390 nm, 520 nm và λ3. Biết λ3 có giá trị trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Có bao nhiêu giá trị của λ3 để vị trí vân sáng có màu giống với màu của vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất luôn trùng với vị trí vân sáng bậc 24 của bức xạ λ1?

Lời giải

Đáp án B

Điều kiện trùng nhau của hệ vân sáng hai bức xạ λ1=0,39μm và λ2=0,52μm là k1k2=λ2λ1=0,520,39=43

Để vân trùng màu với vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất là vân sáng bậc 24 của bức xạ λ1 thì tương ứng tại vị trí này là vân sáng bậc 18 của bức xạ λ2.

→ Điều kiện để có sự trùng nhau giữa vân sáng của hai bức xạ λ1 và λ3 tại vị trí k1 = 21 là λ3=24.0,39k3=9,36k3μm, lập bảng ta tìm được

k3

13

14

15

16

17

19

20

21

22

23

λ3

0,72

0,6685

0,624

0,585

0,5505

0,4926

0,468

0,4457

0,4254

0,4069

Để thỏa mãn bài toán thì k1:k2:k3 phải tối giản k3=13,17,19,23

Câu 37

Một vật M được gắn máy đo mức cường độ âm. M chuyển động tròn đều với tốc độ góc 1 vòng/s trên đường tròn tâm O, đường kính 80 cm. Một nguồn phát âm đẳng hướng đặt tại điểm S cách O một khoảng 90 cm. Biết S đồng phẳng với đường tròn quỹ đạo của M. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Lúc t = 0, mức cường độ âm do máy M đo được có giá trị lớn nhất và bằng 70 dB. Lúc t = t1, hình chiếu của M trên phương OS có tốc độ 40π cm/s lần thứ 2019. Mức cường độ âm do máy M đo được ở thời điểm t1 xấp xỉ bằng

Lời giải

Đáp án D

Khi vật M chuyển động tròn đều quanh O, hình chiếu H của M trên OS sẽ dao động điều hòa với tần số f = 1Hz.

Một vật M được gắn máy đo mức cường độ âm. M chuyển động (ảnh 1)

Tại t = 0, mức cường độ âm có giá trị lớn nhất → khoảng cách từ nguồn đến M là nhỏ nhất, hình chiếu H của M trên OS ở vị trí biên A.

Khi v=40π cm/s,x=±203(cm). Trong 1 chu kì có 4 lần H có tốc độ 40π cm/s.

Ta có 2019=504.4+3. Như vậy tại thời điểm H có tốc độ 40π cm/s lần thứ 2019, thì H có li độ x=203 (cm) và đi theo chiều âm.

HM=4022032=20 (cm)MS=HS2+HM2=126(cm)

Ta có L0L1=10logIMIM=10logMS2502=8,03L1=61,97 (dB)

Câu 38

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 1,5Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm và bình phương hệ số công suất cos2φ của đoạn mạch theo tần số góc ω. Khi điện áp hiệu dụng trên L cực đại thì mạch tiêu thụ công suất có giá trị gần nhất với

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án A

Ta có cosφmax=1

Ta thấy khi ULmax thì cos2φ=45cosφ=±25tanφ=±12

Khi tần số góc ω thay đổi để ULmax ta có hệ quả: 

tanφRCtanφ=12tanφRC=±1ZC=R=1,5ΩZC2=Z2ZL21,52=1,52+ZL1,52ZL2ZL=0,75Ω

Do ULmax=2cos2φmax=2V. Ta có: URUL=RZL=2UR=4V

Công suất tiêu thụ của mạch: P=UR2R=421,5=10,6W

Câu 39

Hai chất điểm cùng khối lượng, dao động điều hòa dọc theo hai đường thắng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox, có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Gọi d là khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm theo phương Ox. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của d theo A1 (với A2, φ1, φ2 là các giá trị xác định). Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu W1 là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị a1 và W2 là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị a2 thì tỉ số W2/W1 gần nhất với kết quả nào sau đây?

Hai chất điểm cùng khối lượng, dao động điều hòa dọc theo (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án B

Khoảng cách giữa hai chất điểm theo phương Ox: Δd=x1x2=dcosωt+φ

Với φ=φ1φ2; d=A12+A22+2A1A2cosφ. Khi A1=0; d=A2=12 (cm)

Ta có: 

d2=A12+A22+2A1A2cosφ=A1+A2cosφ2+A221cos2φdminA1=A2cosφ9=12cosφcosφ=34

Khi d = 10, ta có: 10=A1218A1+144A1=2.9=a1A1=15=a2

Tỉ số cơ năng W2W1=mω2A222+mω2a222mω2A222+mω2a122=2,42

Câu 40

Cho hệ con lắc lò xo như hình vẽ. Vật A và B có khối lượng lần lượt là 100 g và 200 g. Dây nối giữa hai vật rất nhẹ, căng không dãn. Lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 25 cm, độ cứng k = 50 N/m. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nâng hai vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho hệ dao động điều hòa. Đúng lúc động năng của vật A bằng thế năng của con lắc lò xo lần đầu tiên thì dây nối giữa hai vật A, B bị đứt. Chiều dài lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động xấp xỉ bằng

Cho hệ con lắc lò xo như hình vẽ. Vật A và B có khối lượng (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án A

Khi hai vật còn nối với nhau:

Tần số góc của dao động ω=kmA+mB=10153

Nâng hai vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho hệ dao động điều hòa với biên độ: A=Δl=mA+mBgk=6cm

Do mA=mA+mB3WdA=13Wd

Khi WdA=Wt13Wd=WtWt=14Wx=A2=3cm

Vận tốc hai vật lúc này là v=ωA2x2=305 (cm/s)

Khi B bị đứt, A tiếp tục dao động với ω'=kmA=105

Vị trí cân bằng cách vị trí lò xo không dãn: Δl'=mAgk=2 cm

Như vậy tại thời điểm B bị đứt, li độ mới của A là: x'=32=1cm, vận tốc A vẫn bằng v=305 (cm/s)

Biên độ dao động của A là: A'=x2+v2ω2=10 cm

Độ dài lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động: l=l0+Δl+A'=30,16 (cm)

4.7

3 Đánh giá

67%

33%

0%

0%

0%